Từ vựng Nghĩa của từ
Lưu cài đặt Đã lưu!
Thay đổi kích thước chữ
Chọn màu từ vựng
Chú ý: đầu tiên bạn hãy cài đặt kích thước chữ và màu sắc phù hợp với điện thoại hoặc máy tính của mình. Nút "Cài đặt" ở phía trên bên phải.
Các bạn đang xem bài "Học tiếng anh từ vựng qua video - Bill Gates: The next outbreak? We’re not ready | TED EngSubtitles and Vietsubtitles", trong bài này bạn sẽ học được tổng cộng 418 từ vựng tiếng Anh, trong đó có 67 từ vựng ielts, 58 từ vựng toeic và 12 từ vựng pte.
Xem từ vựng của người khác Hướng dẫn sử dụng
No | Subtitles | Like | |
---|---|---|---|
1 |
English subtitles by Kỹ Sư Rảnh Dịch phụ đề này |
0
|
Play
|
Lời dịch |
|||
2 | Vietnamese - Tiếng Việt subtitles by Kỹ Sư Rảnh |
1
|
Playing |
[1] HippoEnglish.com
[2] When I was a kid,
Khi tôi còn bé,
[3] the disaster we worried about most was a nuclear war.
hiểm họa chúng tôi sợ nhất là chiến tranh hạt nhân.
[4] That’s why we had a barrel like this down in our basement,
Đó là lý do chúng tôi có thùng như thế này trong tầng hầm,
[5] filled with cans of food and water.
chứa đầy các thùng nước và thức ăn.
[6] When the nuclear attack came,
Khi chiến tranh hạt nhân xảy ra,
[7] we were supposed to go downstairs, hunker down, and eat out of that barrel.
chúng tôi định đi xuống tầng hầm, ngồi xổm xuống và ăn thức ăn trong thùng.
[8] Today the greatest risk of global catastrophe
Ngày nay nguy cơ lớn nhất trong thảm họa toàn cầu
[9] doesn’t look like this.
không giống như vậy.
[10] Instead, it looks like this.
Thay vào đó, nó như thế này.
[11] If anything kills over 10 million people in the next few decades,
Nếu cái gì tước đi sinh mạng hơn 10 triệu người trong vài thập kỉ tới,
[12] it’s most likely to be a highly infectious virus
nhiều khả năng đó là virus lây nhiễm mức độ cao
[13] rather than a war.
hơn là chiến tranh.
[14] Not missiles, but microbes.
Không phải tên lửa, mà là vi khuẩn.
[15] Now, part of the reason for this is that
Phần đa lý do là
[16] we’ve invested a huge amount in nuclear deterrents.
chúng ta đã đầu tư số tiền lớn để ngăn ngừa hạt nhân.
[17] But we’ve actually invested very little in a system to stop an epidemic.
Nhưng thực sự đầu tư rất ít vào hệ thống ngăn ngừa dịch bệnh.
[18] We’re not ready for the next epidemic.
Chúng ta chưa sẵn sàng cho dịch bệnh sắp tới.
[19] Let’s look at Ebola.
Hãy nhìn vào dịch bệnh Ebola.
[20] I’m sure all of you read about it in the newspaper,
Chắc hẳn các bạn đã đọc về nó trên báo,
[21] lots of tough challenges.
rất nhiều thách thức khó khăn.
[22] I followed it carefully through the case analysis tools
Tôi đã theo sát nó qua các công cụ phân tích tình huống
[23] we use to track polio eradication.
chúng tôi sử dụng để theo dõi tình hình loại trừ bệnh bại liệt.
[24] And as you look at what went on,
Khi bạn nhìn xem điều đang diễn ra,
[25] the problem wasn’t that there was a system that didn’t work well enough,
vấn đề không phải là có hệ thống làm việc chưa đủ hiệu quả,
[26] the problem was that we didn’t have a system at all.
mà là không có một hệ thống nào cả.
[27] In fact, there’s some pretty obvious key missing pieces.
Thực tế, có nhiều mảnh ghép quan trọng bị thiếu.
[28] We didn’t have a group of epidemiologists ready to go, who would have gone,
Chúng ta không có sẵn nhóm nhà nghiên cứu dịch bệnh gửi đi
[29] seen what the disease was, seen how far it had spread.
xem xét trực tiếp loại bệnh, nghiên cứu mức độ lây lan.
[30] The case reports came in on paper.
Các ca bệnh chỉ được biết trên báo chí.
[31] It was very delayed before they were put online
Thông tin đến quá trễ trước khi được công bố
[32] and they were extremely inaccurate.
và cực kỳ thiếu chính xác.
[33] We didn’t have a medical team ready to go.
Chúng ta không có sẵn đội y khoa.
[34] We didn’t have a way of preparing people.
Chúng ta không có phương thức tập dượt cho mọi người.
[35] Now, Médecins Sans Frontières did a great job orchestrating volunteers.
Hiện nay, tổ chức Bác sĩ không biên giới điều phối thành công các tình nguyện viên.
[36] But even so, we were far slower than we should have been
Nhưng dù thế, ta còn chậm hơn nhiều so với việc chúng ta nên đưa
[37] getting the thousands of workers into these countries.
hàng ngàn người làm việc vào những quốc gia này
[38] And a large epidemic would require us to have hundreds of thousands of workers.
Và một đại dịch lớn sẽ yêu cầu chúng ta phải có hàng trăm ngàn người làm việc.
[39] There was no one there to look at treatment approaches.
Đã không có ai ở đó để xem xét phương án điều trị.
[40] No one to look at the diagnostics.
Không có ai chẩn đoán triệu chứng.
[41] No one to figure out what tools should be used.
Không có ai tìm hiểu nên sử dụng công cụ nào.
[42] As an example, we could have taken the blood of survivors,
Ví dụ, chúng ta có thể lấy máu người sống sót,
[43] processed it, and put that plasma back in people to protect them.
xử lý và cấy plasma vào cơ thể người để phòng bệnh.
[44] But that was never tried.
Nhưng chúng ta chưa bao giờ thử.
[45] So there was a lot that was missing.
Chúng ta đã bỏ lỡ nhiều điều.
[46] And these things are really a global failure.
Và những điều này thực sự là thất bại toàn cầu.
[47] The WHO is funded to monitor epidemics, but not to do these things I talked about.
WHO được tài trợ kiểm soát dịch bệnh, nhưng họ không làm những việc này.
[48] Now, in the movies it’s quite different.
Trên màn ảnh, việc làm này hoàn toàn khác biệt.
[49] There’s a group of handsome epidemiologists ready to go,
Có một nhóm nhà dịch tễ học đẹp trai sẵn sàng lên đường,
[50] they move in, they save the day, but that’s just pure Hollywood.
họ đi vào và ngăn chặn thành công ổ dịch nhưng nó chỉ thuần chất Hollywood.
[51] The failure to prepare could allow the next epidemic
Dự phòng thất bại có thể khiến cho dịch bệnh sắp tới
[52] to be dramatically more devastating than Ebola
tàn phá mãnh liệt hơn cả Ebola.
[53] Let’s look at the progression of Ebola over this year.
Hãy nhìn tình hình phát triển của dịch Ebola trong năm qua.
[54] About 10,000 people died,
Khoảng 10,000 người đã chết,
[55] and nearly all were in the three West African countries.
và hầu hết ở ba nước Tây Phi.
[56] There’s three reasons why it didn’t spread more.
Có 3 lý do tại sao nó không lan rộng nữa.
[57] The first is that there was a lot of heroic work by the health workers.
Đầu tiên là có nhiều nhân viên y tế làm những công việc dũng cảm.
[58] They found the people and they prevented more infections.
Họ tìm người dân và ngăn ngừa bệnh lan rộng.
[59] The second is the nature of the virus.
Thứ hai là bản chất của virus.
[60] Ebola does not spread through the air.
Virus Ebola không lây nhiễm qua đường không khí.
[61] And by the time you’re contagious,
Và khi mắc bệnh,
[62] most people are so sick that they’re bedridden.
hầu như những người bị bệnh đều nằm liệt giường.
[63] Third, it didn’t get into many urban areas.
Thứ ba, dịch bệnh không lan tràn vào khu đô thị.
[64] And that was just luck.
Đó chỉ là may mắn.
[65] If it had gotten into a lot more urban areas,
Nếu nó lan tràn vào các khu đô thị,
[66] the case numbers would have been much larger.
số lượng các ca nhiễm sẽ lớn hơn rất nhiều.
[67] So next time, we might not be so lucky.
Nên lần tới, chúng ta có thể sẽ không gặp may như vậy.
[68] You can have a virus where people feel well enough while they’re infectious
Có thể có virus lây nhiễm vào con người vẫn khiến họ đủ khỏe
[69] that they get on a plane or they go to a market.
để đi máy bay, hay ra chợ.
[70] The source of the virus could be a natural epidemic like Ebola,
Nguồn virus có thể là đại dịch tự nhiên như khuẩn Ebola,
[71] or it could be bioterrorism.
hay có thể là khủng bố sinh học.
[72] So there are things that would literally make things a thousand times worse.
Có những điều sẽ làm cho mọi việc trở nên tồi tệ ngàn lần.
[73] In fact, let’s look at a model of a virus spread through the air,
Hãy nhìn vào ví dụ thực tế virus lây lan trong không khí,
[74] like the Spanish Flu back in 1918.
Dịch Cúm Tây Ban Nha năm 1918.
[75] So here’s what would happen:
Đây là điều sẽ xảy ra:
[76] It would spread throughout the world very, very quickly.
Virus lan truyền trên thế giới cực kỳ nhanh, rất nhanh.
[77] And you can see over 30 million people died from that epidemic.
Bạn có thể thấy hơn 300 triệu người chết do đại dịch đó.
[78] So this is a serious problem.
Vậy nên đây là một vấn đề nghiêm trọng.
[79] We should be concerned.
Chúng ta cần phải quan tâm.
[80] But in fact, we can build a really good response system.
Nhưng trên thực tế, chúng ta có thể xây dựng hệ thống phản hồi tốt.
[81] We have the benefits of all the science and technology that we talk about here.
Chúng ta có nhiều lợi ích từ khoa học và công nghệ ở đây.
[82] We’ve got cell phones
Chúng ta có di động
[83] to get information from the public and get information out to them.
để thu thập thông tin từ cộng đồng và đưa thông tin tới họ.
[84] We have satellite maps where we can see where people are and where they’re moving.
Chúng ta có bản đồ vệ tinh có thể xem mọi người đang ở đâu, đi đến chỗ nào.
[85] We have advances in biology
Chúng ta có nhiều tiến bộ về sinh học
[86] that should dramatically change the turnaround time to look at a pathogen
có thể thay đổi đáng kể thời gian quay vòng để tìm hiểu về mầm bệnh
[87] and be able to make drugs and vaccines that fit for that pathogen.
và có thể chế tạo thuốc và vắc-xin phù hợp với mầm bệnh đó.
[88] So we can have tools,
Vậy là chúng ta có các công cụ,
[89] but those tools need to be put into an overall global health system.
nhưng những công cụ này cần được đặt vào trong hệ thống y tế toàn cầu.
[90] And we need preparedness.
Và chúng ta cần trang bị sẵn sàng.
[91] The best lessons, I think, on how to get prepared
Bài học tốt nhất, theo tôi, về cách chuẩn bị
[92] are again, what we do for war.
một lần nữa là những gì chúng ta làm vì chiến tranh.
[93] For soldiers, we have full-time, waiting to go.
Với người lính, chúng ta có toàn thời gian, đợi xuất phát.
[94] We have reserves that can scale us up to large numbers.
Đội quân dự phòng có thể tăng lên số lượng lớn.
[95] NATO has a mobile unit that can deploy very rapidly.
NATO có đơn vị lưu động có thể điều động nhanh chóng.
[96] NATO does a lot of war games to check, are people well trained?
NATO tiến hành nhiều trò chơi chiến tranh, họ được huấn luyện tốt chứ?
[97] Do they understand about fuel and logistics
Liệu họ có hiểu về nhiên liệu và hậu cần
[98] and the same radio frequencies?
và tần sóng radio giống nhau?
[99] So they are absolutely ready to go.
Vâng, họ luôn sẵn sàng ra đi.
[100] So those are the kinds of things we need to deal with an epidemic.
Đó là những việc chúng ta cần đối phó với dịch bệnh.
[101] What are the key pieces?
Những mảnh ghép quan trọng là gì?
[102] First, we need strong health systems in poor countries.
Thứ nhất, chúng ta cần có hệ thống y tế mạnh ở các nước nghèo.
[103] That’s where mothers can give birth safely,
Đó là nơi các bà mẹ có thể sinh nở an toàn,
[104] kids can get all their vaccines.
trẻ em được tiêm đủ vắc-xin.
[105] But, also where we’ll see the outbreak very early on.
Nhưng, cũng nơi đó chúng ta sẽ chứng kiến sự bùng nổ rất sớm.
[106] We need a medical reserve corps:
Chúng ta cần có đội y tế dự phòng:
[107] lots of people who’ve got the training and background
rất nhiều người đã được đào tạo và có nền tảng
[108] who are ready to go, with the expertise.
họ sẵn sàng lên đường với các chuyên gia.
[109] And then we need to pair those medical people with the military.
Và tiếp đến chúng ta cần sắp xếp đội y tế đi với quân đội,
[110] taking advantage of the military’s ability to move fast, do logistics
tận dụng năng lực của quân nhân như di chuyển nhanh, làm hậu cần
[111] and secure areas.
và đảo bảo an ninh khu vực.
[112] We need to do simulations,
Chúng ta cần làm mô phỏng,
[113] germ games, not war games, so that we see where the holes are.
trò chơi vi trùng, không phải trò chơi chiến đấu, để xem lỗ hổng ở đâu.
[114] The last time a germ game was done in the United States
Lần trước một trò chơi vi trùng được đưa ra ở Mỹ
[115] was back in 2001, and it didn’t go so well.
năm 2001, trò chơi đó không nhận được phản hồi tốt lắm.
[116] So far the score is germs: 1, people: 0.
Tỉ số của trận đấu là: vi trùng: 1, con người: 0.
[117] Finally, we need lots of advanced R&D in areas of vaccines and diagnostics.
Cuối cùng, ta cần nhiều Nghiên cứu&Phát triển tiên tiến về vắc-xin & chẩn đoán.
[118] There are some big breakthroughs, like the Adeno-associated virus,
Đã có nhiều đột phá lớn, giống như virus Adeno liên hợp
[119] that could work very, very quickly.
có thể đạt được hiệu quả nhanh chóng.
[120] Now I don’t have an exact budget for what this would cost,
Hiện tại tôi chưa có con số chính xác chi phí hết bao nhiêu,
[121] but I’m quite sure it’s very modest compared to the potential harm.
nhưng tôi chắc chắn nó sẽ khiêm tốn hơn nhiều so với thiệt hại tiền tàng.
[122] The World Bank estimates that if we have a worldwide flu epidemic,
Ngân hàng thế giới ước tính nếu chúng ta gặp phải dịch cúm toàn cầu,
[123] global wealth will go down by over three trillion dollars
tài sản thế giới sẽ giảm xuống hơn 3 nghìn tỉ đô
[124] and we’d have millions and millions of deaths.
và hàng triệu triệu người chết.
[125] These investments offer significant benefits
Món đầu tư này đem lại lợi ích to lớn
[126] beyond just being ready for the epidemic.
vượt xa việc sẵn sàng chiến đấu với dịch bệnh.
[127] The primary healthcare, the R&D,
Chăm sóc sức khỏe thiết yếu, nghiên cứu phát triển,
[128] those things would reduce global health equity
những điều này sẽ làm giảm đi bất bình đẳng y tế toàn cầu
[129] and make the world more just as well as more safe.
và làm cho thế giới an toàn rất nhiều.
[130] So I think this should absolutely be a priority.
Vì thế tôi cho rằng điều này hoàn toàn cần phải được ưu tiên.
[131] There’s no need to panic.
Không cần phải hoảng sợ.
[132] We don’t have to hoard cans of spaghetti or go down into the basement.
Chúng ta không phải tích trữ mỳ ăn hoặc trốn dưới tầng hầm.
[133] But we need to get going, because time is not on our side.
Nhưng chúng ta cần bắt tay làm ngay vì thời gian không chờ đợi chúng ta.
[134] In fact, if there’s one positive thing that can come out of the Ebola epidemic,
Trên thực tế, nếu có một điều lạc quan nó có thể đến từ vụ dịch bệnh Ebola,
[135] it’s that it can serve as an early warning, a wake-up call, to get ready.
có thể xem đó là một cảnh báo sớm, tiếng gọi cảnh tỉnh, hãy sẵn sàng.
[136] If we start now, we can be ready for the next epidemic.
Nếu bắt đầu ngay bây giờ, chúng ta có thể sẵn sàng cho dịch bệnh sắp tới.
[137] Thank you.
Xin cảm ơn.
[138] (Applause)
(Vỗ tay)
Lưu ý: Những từ vựng nào thường được sử dụng trong ielts, toeic, pte thì sẽ được đánh dấu [ielts] [toeic] [pte] ngay sau từ đó. Những từ đó cũng đã được tô màu vàng trên video. Bạn có thể chỉnh lại nghĩa của từ ở mục "học từ vựng"
1/ a: Một
2/ ability [ielts] : khả năng
3/ able: có thể
4/ about: Về
5/ absolutely [ielts] [toeic] : tuyệt đối
6/ actually [ielts] [toeic] : Thực ra
7/ advanced [ielts] : trình độ cao
8/ advances: những tiến bộ
9/ advantage: lợi thế
10/ African: Người châu Phi
11/ again: lại
12/ air [ielts] [toeic] : không khí
13/ all: tất cả
14/ allow: cho phép
15/ also: Mà còn
16/ amount [ielts] [toeic] : số lượng
17/ an: MỘT
18/ analysis [ielts] [toeic] : Phân tích
19/ and: Và
20/ anything: bất cứ điều gì
21/ applause: vỗ tay
22/ approaches: cách tiếp cận
23/ are: là
24/ areas: khu vực
25/ as: BẰNG
26/ associated: có liên quan
27/ at: Tại
28/ attack [ielts] [toeic] : tấn công
29/ back: mặt sau
30/ background: lý lịch
31/ bank: ngân hàng
32/ barrel [ielts] [toeic] : thùng
33/ basement [ielts] [toeic] : tầng hầm
34/ be: là
35/ because: bởi vì
36/ bedridden: liệt giường
37/ been: là
38/ before: trước
39/ being: hiện tại
40/ benefits: những lợi ích
41/ best: tốt nhất
42/ beyond: vượt ra
43/ big: to lớn
44/ biology: sinh vật học
45/ birth: Sinh
46/ blood: máu
47/ breakthroughs: đột phá
48/ budget [ielts] [toeic] : ngân sách
49/ build: xây dựng
50/ but: Nhưng
51/ by: qua
52/ call: gọi
53/ came: đã đến
54/ can: Có thể
55/ cans: lon
56/ carefully: cẩn thận
57/ case: trường hợp
58/ catastrophe [ielts] [toeic] [pte] : Thảm khốc
59/ cell [ielts] : tế bào
60/ challenges: thử thách
61/ change: thay đổi
62/ check [ielts] [toeic] : kiểm tra
63/ come: đến
64/ compared: so
65/ concerned: lo âu
66/ contagious: dễ lây lan
67/ corps [toeic] [pte] : quân đoàn
68/ cost: trị giá
69/ could: có thể
70/ countries: Quốc gia
71/ d: đ
72/ day: ngày
73/ deal [ielts] : thỏa thuận
74/ deaths: cái chết
75/ decades: thập kỷ
76/ delayed: trì hoãn
77/ deploy: triển khai
78/ deterrents: răn đe
79/ devastating [toeic] [pte] : tàn phá
80/ diagnostics: chẩn đoán
81/ did: làm
82/ died: chết
83/ different: khác biệt
84/ disaster [ielts] [toeic] : thảm họa
85/ disease: bệnh
86/ do: LÀM
87/ does: làm
88/ dollars: USD
89/ done: xong
90/ down: xuống
91/ downstairs: tầng dưới
92/ dramatically [toeic] : đáng kể
93/ drugs: thuốc
94/ early: sớm
95/ eat: ăn
96/ ebola: dịch ebola
97/ enough: đủ
98/ epidemic [ielts] [toeic] [pte] : bệnh dịch
99/ epidemics: bệnh dịch
100/ epidemiologists: nhà dịch tễ học
101/ equity [pte] : công bằng
102/ eradication: diệt trừ
103/ estimates: ước tính
104/ even: thậm chí
105/ exact [ielts] : chính xác
106/ example: ví dụ
107/ expertise [ielts] [toeic] [pte] : chuyên môn
108/ extremely: vô cùng
109/ fact: sự thật
110/ failure: sự thất bại
111/ far: xa
112/ fast: nhanh
113/ feel: cảm thấy
114/ few: một vài
115/ figure [ielts] [toeic] : nhân vật, tìm ra
116/ filled: điền
117/ finally: Cuối cùng
118/ first: Đầu tiên
119/ fit [ielts] [toeic] : phù hợp
120/ flu: cúm
121/ followed: đã theo dõi
122/ food: đồ ăn
123/ for: vì
124/ found [ielts] [toeic] : tìm thấy, thành lập
125/ frequencies: tần số
126/ from: từ
127/ fuel [ielts] [toeic] : nhiên liệu
128/ full [ielts] [toeic] : đầy
129/ funded: tài trợ
130/ game: trò chơi
131/ games: Trò chơi
132/ germ [ielts] [toeic] [pte] : mầm
133/ germs: mầm bệnh
134/ get: lấy
135/ getting: nhận
136/ give: đưa cho
137/ global [ielts] [toeic] : toàn cầu
138/ go: đi
139/ going: đang đi
140/ gone: đi mất
141/ good: Tốt
142/ got: lấy
143/ gotten: nhận được
144/ great: Tuyệt
145/ greatest: vĩ đại nhất
146/ group: nhóm
147/ had: có
148/ handsome [ielts] [toeic] : đẹp trai
149/ happen: xảy ra
150/ harm: làm hại
151/ has: có
152/ have: có
153/ health: sức khỏe
154/ healthcare: chăm sóc sức khỏe
155/ here: đây
156/ heres: đây rồi
157/ heroic: anh hùng
158/ highly: đánh giá cao
159/ hoard: tích trữ
160/ holes: hố
161/ how: Làm sao
162/ huge: to lớn
163/ hundreds: hàng trăm
164/ hunker: thợ săn
165/ I: TÔI
166/ if: nếu như
167/ in: TRONG
168/ inaccurate: không chính xác
169/ infections: nhiễm trùng
170/ infectious [ielts] [toeic] [pte] : truyền nhiễm
171/ information: thông tin
172/ instead: thay vì
173/ into: vào trong
174/ invested: đầu tư
175/ investments: đầu tư
176/ is: là
177/ it: Nó
178/ its: của nó
179/ job: công việc
180/ just: chỉ
181/ key: chìa khóa
182/ kid: đứa trẻ
183/ kids: trẻ em
184/ kills: giết chết
185/ kinds: các loại
186/ large: lớn
187/ larger: lớn hơn
188/ last: cuối cùng
189/ lessons: Những bài học
190/ lets: hãy
191/ like: giống
192/ likely: rất có thể
193/ literally [ielts] [toeic] : theo đúng nghĩa đen
194/ little: nhỏ bé
195/ logistics: hậu cần
196/ look: Nhìn
197/ looks: nhìn
198/ lot: nhiều
199/ lots: rất nhiều
200/ luck: may mắn
201/ lucky: may mắn
202/ m: tôi
203/ make: làm
204/ many: nhiều
205/ maps: bản đồ
206/ market: chợ
207/ medical: thuộc về y học
208/ microbes: vi khuẩn
209/ might: có thể
210/ military [ielts] [toeic] : quân đội
211/ million: triệu
212/ millions: hàng triệu
213/ missiles: tên lửa
214/ missing: mất tích
215/ mobile [ielts] [toeic] [pte] : di động
216/ model: người mẫu
217/ modest [ielts] [toeic] [pte] : khiêm tốn
218/ monitor [ielts] [toeic] : màn hình
219/ more: hơn
220/ most: hầu hết
221/ mothers: các bà mẹ
222/ move: di chuyển
223/ movies: phim
224/ moving: di chuyển
225/ much: nhiều
226/ natural: tự nhiên
227/ nature: thiên nhiên
228/ nearly: gần như
229/ need: nhu cầu
230/ never: không bao giờ
231/ newspaper: báo
232/ next: Kế tiếp
233/ no: KHÔNG
234/ not: không
235/ now: Hiện nay
236/ nuclear [ielts] [toeic] : hạt nhân
237/ numbers: con số
238/ obvious [ielts] [toeic] : rõ ràng
239/ of: của
240/ offer [ielts] [toeic] : lời đề nghị
241/ on: TRÊN
242/ one: một
243/ online: trực tuyến
244/ or: hoặc
245/ orchestrating: dàn dựng
246/ our: của chúng tôi
247/ out: ngoài
248/ outbreak [ielts] [toeic] [pte] : sự bùng phát
249/ over: qua
250/ overall [ielts] [toeic] [pte] : tổng thể
251/ pair [ielts] [toeic] : đôi
252/ panic [ielts] [toeic] : hoảng loạn
253/ paper: giấy
254/ part: phần
255/ pathogen: tác nhân gây bệnh
256/ people: mọi người
257/ phones: những cái điện thoại
258/ pieces: miếng
259/ plane [ielts] : máy bay
260/ plasma: huyết tương
261/ polio: bệnh bại liệt
262/ poor: nghèo
263/ positive [ielts] [toeic] : tích cực
264/ potential [ielts] [toeic] : tiềm năng
265/ prepare: chuẩn bị
266/ prepared: chuẩn bị
267/ preparedness: sự sẵn sàng
268/ preparing: chuẩn bị
269/ pretty: đẹp
270/ prevented: ngăn chặn
271/ primary [ielts] [toeic] : sơ đẳng
272/ priority [ielts] [toeic] : sự ưu tiên
273/ problem: vấn đề
274/ processed: xử lý
275/ progression [toeic] : sự tiến triển
276/ protect: bảo vệ
277/ public: công cộng
278/ pure: nguyên chất
279/ put: đặt
280/ quickly: nhanh
281/ quite: khá
282/ radio: Đài
283/ rapidly: liên tục
284/ rather: hơn là
285/ read: đọc
286/ ready: sẵn sàng
287/ really: Thực ra
288/ reason: lý do
289/ reasons: lý do
290/ reduce: giảm bớt
291/ reports: báo cáo
292/ require [ielts] [toeic] : yêu cầu
293/ res: độ phân giải
294/ reserve [ielts] [toeic] : dự trữ
295/ reserves: dự trữ
296/ response: phản ứng
297/ risk: rủi ro
298/ safe: an toàn
299/ safely: an toàn
300/ same: như nhau
301/ sans: không
302/ satellite [ielts] : vệ tinh
303/ save [ielts] [toeic] : cứu
304/ scale [ielts] [toeic] : tỉ lệ
305/ science: khoa học
306/ score [ielts] [toeic] : điểm
307/ second: thứ hai
308/ secure [ielts] [toeic] : chắc chắn
309/ see: nhìn thấy
310/ seen: đã xem
311/ serious [ielts] : nghiêm trọng
312/ serve: phục vụ
313/ should: nên
314/ sick [ielts] : đau ốm
315/ side: bên
316/ significant [ielts] [toeic] : có ý nghĩa
317/ simulations: mô phỏng
318/ slower: Chậm hơn
319/ so: Vì thế
320/ soldiers: binh lính
321/ some: một số
322/ source [ielts] [toeic] : nguồn
323/ spaghetti: mì ống Ý
324/ Spanish: người Tây Ban Nha
325/ spread: lây lan
326/ start: bắt đầu
327/ states: Những trạng thái
328/ stop: dừng lại
329/ strong: mạnh
330/ supposed: giả sử
331/ sure: Chắc chắn
332/ survivors: những người sống sót
333/ system [ielts] : hệ thống
334/ systems: hệ thống
335/ taken: lấy
336/ taking: đang lấy
337/ talk: nói chuyện
338/ talked: nói chuyện
339/ team [ielts] [toeic] : đội
340/ technology [ielts] [toeic] : công nghệ
341/ than: hơn
342/ thank: cám ơn
343/ that: cái đó
344/ the: các
345/ their: của họ
346/ them: họ
347/ then: sau đó
348/ there: ở đó
349/ theres: có
350/ these: những cái này
351/ they: họ
352/ thing: điều
353/ things: đồ đạc
354/ think: nghĩ
355/ third: ngày thứ ba
356/ this: cái này
357/ those: những thứ kia
358/ thousand: ngàn
359/ thousands: hàng ngàn
360/ three: ba
361/ through: bởi vì
362/ throughout [ielts] [toeic] : khắp
363/ time: thời gian
364/ times: lần
365/ to: ĐẾN
366/ today: Hôm nay
367/ tools: công cụ
368/ tough [ielts] [toeic] : khó
369/ track [ielts] [toeic] : theo dõi
370/ trained: đào tạo
371/ training: đào tạo
372/ treatment [ielts] [toeic] : sự đối đãi
373/ tried: đã thử
374/ trillion: nghìn tỷ
375/ turnaround: quay lại
376/ understand: hiểu
377/ unit: đơn vị
378/ United: thống nhất
379/ up: hướng lên
380/ urban [ielts] : đô thị
381/ us: chúng ta
382/ use: sử dụng
383/ used: đã sử dụng
384/ vaccines: vắc-xin
385/ very: rất
386/ virus [ielts] [toeic] : vi-rút
387/ volunteers: tình nguyện viên
388/ waiting: chờ
389/ wake [ielts] : đánh thức
390/ war: chiến tranh
391/ warning: cảnh báo
392/ was: đã từng là
393/ water: Nước
394/ way: đường
395/ we: chúng tôi
396/ wealth: sự giàu có
397/ wed: Thứ Tư
398/ well: Tốt
399/ went: đi
400/ were: đã từng
401/ west: hướng Tây
402/ what: Gì
403/ when: khi
404/ where: Ở đâu
405/ while: trong khi
406/ who: Ai
407/ why: Tại sao
408/ will: sẽ
409/ with: với
410/ work: công việc
411/ workers: công nhân
412/ world: thế giới
413/ worldwide [ielts] : trên toàn thế giới
414/ worried: lo lắng
415/ worse: tệ hơn
416/ would: sẽ
417/ year: năm
418/ you: Bạn
HippoEnglish.com
When I was a kid,
the disaster we worried about most was a nuclear war.
That’s why we had a barrel like this down in our basement,
filled with cans of food and water.
When the nuclear attack came,
we were supposed to go downstairs, hunker down, and eat out of that barrel.
Today the greatest risk of global catastrophe
doesn’t look like this.
Instead, it looks like this.
If anything kills over 10 million people in the next few decades,
it’s most likely to be a highly infectious virus
rather than a war.
Not missiles, but microbes.
Now, part of the reason for this is that
we’ve invested a huge amount in nuclear deterrents.
But we’ve actually invested very little in a system to stop an epidemic.
We’re not ready for the next epidemic.
Let’s look at Ebola.
I’m sure all of you read about it in the newspaper,
lots of tough challenges.
I followed it carefully through the case analysis tools
we use to track polio eradication.
And as you look at what went on,
the problem wasn’t that there was a system that didn’t work well enough,
the problem was that we didn’t have a system at all.
In fact, there’s some pretty obvious key missing pieces.
We didn’t have a group of epidemiologists ready to go, who would have gone,
seen what the disease was, seen how far it had spread.
The case reports came in on paper.
It was very delayed before they were put online
and they were extremely inaccurate.
We didn’t have a medical team ready to go.
We didn’t have a way of preparing people.
Now, Médecins Sans Frontières did a great job orchestrating volunteers.
But even so, we were far slower than we should have been
getting the thousands of workers into these countries.
And a large epidemic would require us to have hundreds of thousands of workers.
There was no one there to look at treatment approaches.
No one to look at the diagnostics.
No one to figure out what tools should be used.
As an example, we could have taken the blood of survivors,
processed it, and put that plasma back in people to protect them.
But that was never tried.
So there was a lot that was missing.
And these things are really a global failure.
The WHO is funded to monitor epidemics, but not to do these things I talked about.
Now, in the movies it’s quite different.
There’s a group of handsome epidemiologists ready to go,
they move in, they save the day, but that’s just pure Hollywood.
The failure to prepare could allow the next epidemic
to be dramatically more devastating than Ebola
Let’s look at the progression of Ebola over this year.
About 10,000 people died,
and nearly all were in the three West African countries.
There’s three reasons why it didn’t spread more.
The first is that there was a lot of heroic work by the health workers.
They found the people and they prevented more infections.
The second is the nature of the virus.
Ebola does not spread through the air.
And by the time you’re contagious,
most people are so sick that they’re bedridden.
Third, it didn’t get into many urban areas.
And that was just luck.
If it had gotten into a lot more urban areas,
the case numbers would have been much larger.
So next time, we might not be so lucky.
You can have a virus where people feel well enough while they’re infectious
that they get on a plane or they go to a market.
The source of the virus could be a natural epidemic like Ebola,
or it could be bioterrorism.
So there are things that would literally make things a thousand times worse.
In fact, let’s look at a model of a virus spread through the air,
like the Spanish Flu back in 1918.
So here’s what would happen:
It would spread throughout the world very, very quickly.
And you can see over 30 million people died from that epidemic.
So this is a serious problem.
We should be concerned.
But in fact, we can build a really good response system.
We have the benefits of all the science and technology that we talk about here.
We’ve got cell phones
to get information from the public and get information out to them.
We have satellite maps where we can see where people are and where they’re moving.
We have advances in biology
that should dramatically change the turnaround time to look at a pathogen
and be able to make drugs and vaccines that fit for that pathogen.
So we can have tools,
but those tools need to be put into an overall global health system.
And we need preparedness.
The best lessons, I think, on how to get prepared
are again, what we do for war.
For soldiers, we have full-time, waiting to go.
We have reserves that can scale us up to large numbers.
NATO has a mobile unit that can deploy very rapidly.
NATO does a lot of war games to check, are people well trained?
Do they understand about fuel and logistics
and the same radio frequencies?
So they are absolutely ready to go.
So those are the kinds of things we need to deal with an epidemic.
What are the key pieces?
First, we need strong health systems in poor countries.
That’s where mothers can give birth safely,
kids can get all their vaccines.
But, also where we’ll see the outbreak very early on.
We need a medical reserve corps:
lots of people who’ve got the training and background
who are ready to go, with the expertise.
And then we need to pair those medical people with the military.
taking advantage of the military’s ability to move fast, do logistics
and secure areas.
We need to do simulations,
germ games, not war games, so that we see where the holes are.
The last time a germ game was done in the United States
was back in 2001, and it didn’t go so well.
So far the score is germs: 1, people: 0.
Finally, we need lots of advanced R&D in areas of vaccines and diagnostics.
There are some big breakthroughs, like the Adeno-associated virus,
that could work very, very quickly.
Now I don’t have an exact budget for what this would cost,
but I’m quite sure it’s very modest compared to the potential harm.
The World Bank estimates that if we have a worldwide flu epidemic,
global wealth will go down by over three trillion dollars
and we’d have millions and millions of deaths.
These investments offer significant benefits
beyond just being ready for the epidemic.
The primary healthcare, the R&D,
those things would reduce global health equity
and make the world more just as well as more safe.
So I think this should absolutely be a priority.
There’s no need to panic.
We don’t have to hoard cans of spaghetti or go down into the basement.
But we need to get going, because time is not on our side.
In fact, if there’s one positive thing that can come out of the Ebola epidemic,
it’s that it can serve as an early warning, a wake-up call, to get ready.
If we start now, we can be ready for the next epidemic.
Thank you.
(Applause)