Từ vựng Nghĩa của từ
Lưu cài đặt Đã lưu!
Thay đổi kích thước chữ
Chọn màu từ vựng
Chú ý: đầu tiên bạn hãy cài đặt kích thước chữ và màu sắc phù hợp với điện thoại hoặc máy tính của mình. Nút "Cài đặt" ở phía trên bên phải.
Các bạn đang xem bài "Nghe hội thoại tiếng anh theo chủ đề qua video - Looks aren't everything. Believe me, I'm a model. | Cameron Russell EngSubtitles and Vietsubtitles", trong bài này bạn sẽ học được tổng cộng 478 từ vựng tiếng Anh, trong đó có 59 từ vựng ielts, 52 từ vựng toeic và 14 từ vựng pte.
Xem từ vựng của người khác Hướng dẫn sử dụng
No | Subtitles | Like | |
---|---|---|---|
1 |
English subtitles by Kỹ Sư Rảnh Dịch phụ đề này |
0
|
Play
|
Lời dịch |
|||
2 | Vietnamese - Tiếng Việt subtitles by Kỹ Sư Rảnh |
0
|
Playing |
[1] hippoenglish.com
hippoenglish.com
[2] Hi. My name is Cameron Russell,
Xin chào. Tôi là Cameron Russell,
[3] and for the last little while, I’ve been a model.
và trong khoảng thời gian ngắn ngủi vừa qua, tôi là một người mẫu.
[4] Actually, for 10 years.
Thật ra là trong 10 năm.
[5] And I feel like
Và tôi cảm thấy
[6] there’s an uncomfortable tension in the room right now
có một áp lực không thoải mái trong phòng vào lúc này
[7] because I should not have worn this dress.
bởi vì đáng lẽ ra tôi không nên mặc cái đầm này.
[8] (Laughter)
(Cười)
[9] So luckily, I brought an outfit change.
May mắn thay tôi có mang theo một bộ đồ khác.
[10] This is the first outfit change on the TED stage,
Đây là lần đầu tiên có người thay đồ trên sân khấu của TED
[11] so you guys are pretty lucky to witness it, I think.
vậy nên tôi nghĩ các bạn rất may mắn khi được chứng kiến cảnh này đấy.
[12] If some of the women were really horrified when I came out,
Nếu như vài phụ nữ cảm thấy rất sợ hãi khi tôi xuất hiện,
[13] you don’t have to tell me now, but I’ll find out later on Twitter.
bạn không phải nói tôi nghe ngay bây giờ đâu, nhưng rồi tôi sẽ biết qua Twitter thôi.
[14] (Laughter)
(Cười)
[15] I’d also note that I’m quite privileged
Tôi nhận ra tôi rất là may mắn
[16] to be able to transform what you think of me
khi có thể thay đổi những gì bạn nghĩ về tôi
[17] in a very brief 10 seconds.
trong 10 giây ngắn ngủi.
[18] Not everybody gets to do that.
Không phải ai cũng có cơ hội để làm điều này.
[19] These heels are very uncomfortable, so good thing I wasn’t going to wear them.
Đôi giày cao gót này thật là không thoải mái tí nào cả, tôi không định sẽ mang chúng.
[20] The worst part is putting this sweater over my head,
Phần tệ nhất là tròng cái áo dài tay này qua đầu
[21] because that’s when you’ll all laugh at me,
bởi vì thể nào quí vị cũng cười tôi,
[22] so don’t do anything while it’s over my head.
vậy nên đừng làm gì hết khi nó ở trên đầu tôi.
[23] All right.
Xong rồi.
[24] So, why did I do that?
Tại sao tôi lại làm như vậy?
[25] That was awkward.
Nó thật là kì cục.
[26] (Laughter)
(cười)
[27] Well --
Thật ra,
[28] (Laughter)
hihi
[29] Hopefully not as awkward as that picture.
hy vọng là nó không đến nỗi kì cục như tấm hình này.
[30] Image is powerful,
Hình ảnh có sức mạnh rất lớn,
[31] but also, image is superficial.
nhưng nó cũng rất là giả tạo.
[32] I just totally transformed what you thought of me, in six seconds.
Tôi vừa mới thay đổi hoàn toàn những gì bạn nghĩ về tôi trong vòng 6 giây.
[33] And in this picture,
Và trong bức ảnh này,
[34] I had actually never had a boyfriend in real life.
thực ra tôi chưa hề có bạn trai nào trong đời thực.
[35] I was totally uncomfortable,
Tôi cảm thấy rất không thoải mái tại thời điểm đấy,
[36] and the photographer was telling me to arch my back
và nhiếp ảnh gia bảo tôi phài ưỡn lưng và đặt tay
[37] and put my hand in that guy’s hair.
lên tóc của anh ta.
[38] And of course, barring surgery,
Và tất nhiên, trừ việc phẫu thuật,
[39] or the fake tan that I got two days ago for work,
hoặc là làn da rám nắng giả tạo mà tôi có hai ngày trước để chụp ảnh,
[40] there’s very little that we can do to transform how we look,
có rất ít những việc mà chúng ta có thể làm để thay đổi vẻ bề ngoài của mình,
[41] and how we look, though it is superficial and immutable,
và vẻ ngoài của mình, mặc dù nó giả tạo và khó thay đổi,
[42] has a huge impact on our lives.
nó lại có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của chúng ta.
[43] So today, for me, being fearless means being honest.
Vì thế nên hôm nay, với tôi, không sợ gì hết đồng nghĩa với việc thành thật.
[44] And I am on this stage because I am a model.
Và tôi đứng trên sân khấu này bởi vì tôi là một người mẫu.
[45] I am on this stage because I am a pretty, white woman,
Tôi đứng trên sân khấu này bởi vì tôi xinh đẹp, một phụ nữ da trắng,
[46] and in my industry, we call that a sexy girl.
và trong ngành người mẫu, chúng tôi gọi đó là một cô gái quyến rũ.
[47] I’m going to answer the questions that people always ask me,
Và tôi sẽ trả lời những câu hỏi mà mọi người vẫn luôn hỏi tôi,
[48] but with an honest twist.
nhưng với sự thành thật.
[49] So the first question is, how do you become a model?
Câu hỏi đầu tiên là, làm thế nào mà tôi trở thành người mẫu?
[50] I always just say, ’’Oh, I was scouted,’’
Và tôi luôn luôn nói: ’’Oh, tôi được phát hiện’’,
[51] but that means nothing.
nhưng nó chả có ý nghĩa gì cả.
[52] The real way that I became a model
Thật ra tôi trở thành người mẫu bởi vì tôi
[53] is I won a genetic lottery, and I am the recipient of a legacy,
thắng giải xổ số di truyền, và tôi là người được nhận tài sản thừa kế,
[54] and maybe you’re wondering what is a legacy.
và có thể các bạn đang thắc mắc tài sản thừa kế gì chứ.
[55] Well, for the past few centuries
Trong những thập kỉ vừa qua,
[56] we have defined beauty not just as health and youth
chúng ta đã định nghĩa sắc đẹp không chỉ là khỏe mạnh và trẻ trung
[57] and symmetry that we’re biologically programmed to admire,
và sự cân đối mà chúng ta được lập trình về mặt sinh học để khao khát
[58] but also as tall, slender figures,
mà còn là chiều cao, những đường nét thanh mảnh
[59] and femininity and white skin.
và nữ tính, và da trắng.
[60] And this is a legacy that was built for me,
Đây chính là cái di sản được dựng nên cho tôi
[61] and it’s a legacy that I’ve been cashing out on.
và đó là di sản mà tôi kiếm tiền nhờ vào nó.
[62] And I know there are people in the audience
Tôi biết rằng có một vài người trong quý vị
[63] who are skeptical at this point,
đang hoài nghi điểm này,
[64] and maybe there are some fashionistas who are like,
và có thể có một vài người mẫu ăn mặc đẹp như là,
[65] ’’Wait. Naomi. Tyra. Joan Smalls. Liu Wen.’’
’’Chờ đã. Naomi. Tyra. Joan Smalls. Liu Wen.’’
[66] And first, I commend you on your model knowledge. Very impressive.
Tôi muốn khen ngợi sự am hiểu về người mẫu của các bạn. Rất là ấn tượng.
[67] (Laughter)
(Cười)
[68] But unfortunately, I have to inform you that in 2007,
Nhưng thật không may tôi phải cho các bạn biết năm 2007,
[69] a very inspired NYU Ph.D. student
một nghiên cứu sinh tiến sỹ ở đại học New York
[70] counted all the models on the runway, every single one that was hired,
đã thống kê là tất cả những người mẫu trên sàn diễn,
[71] and of the 677 models that were hired,
và trong 677 người mẫu được thuê đó
[72] only 27, or less than four percent, were non-white.
chỉ có 27 người, ít hơn 4%, là không phải da trắng.
[73] The next question people always ask is,
Câu hỏi kế tiếp mà mọi người luôn hỏi tôi là:
[74] ’’Can I be a model when I grow up?’’
’’Em có thể trở thành người mẫu khi em lớn không?’’
[75] And the first answer is, ’’I don’t know, they don’t put me in charge of that.’’
Và câu trả lời đầu tiên của tôi là: ’’Chị không biết, chị không phụ trách việc tuyển dụng’’.
[76] But the second answer,
Nhưng câu trả lời tiếp theo
[77] and what I really want to say to these little girls is,
mà tôi thực sự muốn nói với những bé gái đó là:
[78] ’’Why? You know? You can be anything.
’’Tại sao chứ?’’ Em biết không? Em có thể trở thành bất cứ ai.
[79] You could be the President of the United States,
Bạn có thể trở thành Tổng thống nước Mỹ,
[80] or the inventor of the next Internet,
hoặc người phát minh ra một Internet tiếp theo,
[81] or a ninja cardiothoracic surgeon poet,
hay là một nhà thơ bác sĩ phẩu thuật tim mạch ninja,
[82] which would be awesome, because you’d be the first one.’’
sẽ rất tuyệt vời phải không, vì em sẽ là người đầu tiên làm chuyện đó’’.
[83] (Laughter)
(Cười)
[84] If, after this amazing list, they still are like,
Nếu, sau một danh sách thú vị đó, các em vẫn nói rằng:
[85] ’’No, no, Cameron, I want to be a model,’’
’’Không, không, Cameron, em muốn trở thành người mẫu à’’,
[86] well, then I say, ’’Be my boss.’’
lúc đó tôi sẽ nói: ’’Làm sếp của chị đi’’.
[87] Because I’m not in charge of anything,
Vì chị không có quyền lực nào cả,
[88] and you could be the editor in chief of American Vogue
còn em có thể là tổng biên tập của tạp chí Vogue ở Mỹ
[89] or the CEO of H&M, or the next Steven Meisel.
hoặc Tổng giám đốc của H&M, hoặc Steven Meisel tương lai.
[90] Saying that you want to be a model when you grow up
Nói rằng em muốn được là người mẫu khi em lớn lên
[91] is akin to saying that you want to win the Powerball when you grow up.
giống như nói em muốn trúng vé số khi em trưởng thành vậy.
[92] It’s out of your control, and it’s awesome,
Nó ngoài tầm kiểm soát của em, và nó thật tuyệt,
[93] and it’s not a career path.
nhưng đó không phải là một con đường sự nghiệp.
[94] I will demonstrate for you now 10 years of accumulated model knowledge,
Tôi sẽ chứng minh cho các bạn -- với 10 năm kinh nghiệm tôi tích lũy được khi làm người mẫu,
[95] because unlike cardiothoracic surgeons,
vì nó không giống với bác sĩ phẫu thuật tim,
[96] it can just be distilled right now.
nên chỉ cần một thời gian ngắn.
[97] So, if the photographer is right there,
Nếu nhiếp ảnh gia đứng ở đây
[98] the light is right there, like a nice HMI,
còn ánh sáng thì ở kia, giống như là một giao diện tương tác đẹp,
[99] and the client says, ’’We want a walking shot,’’
và khi khách hàng bảo: ’’Cameron chúng tôi muốn bức ảnh em đang bước đi’’,
[100] this leg goes first, nice and long, this arm goes back, this arm goes forward,
thế là cái chân này đi trước, đẹp và dài, cái tay này thì đánh về sau, còn cái này thì đưa ra trước,
[101] the head is at three quarters, and you just go back and forth,
đầu thì ở vị trí ba phần tư, và bạn chỉ đơn giản là đi tới đi lui,
[102] just do that, and then you look back at your imaginary friends,
chỉ cần làm điều đó, và sau đó bạn quay đầu nhìn phía sau, tưởng tượng đó là bạn bè của bạn,
[103] 300, 400, 500 times.
300, 400, 500 lần.
[104] (Laughter)
(Cười)
[105] It will look something like this.
Giống như thế này đây.
[106] (Laughter)
(Cười)
[107] Hopefully less awkward than that one in the middle.
Hi vọng là nó ít kì cục hơn tấm hình ở giữa
[108] That was -- I don’t know what happened there.
Tôi không biết điều gì xảy ra trong lúc đó nữa.
[109] Unfortunately, after you’ve gone to school,
Thật đáng tiếc sau khi bạn học xong,
[110] and you have a résumé and you’ve done a few jobs,
bạn viết résumé và từng làm một vài việc,
[111] you can’t say anything anymore,
bạn không thể nói thêm điều gì nữa,
[112] so if you say you want to be the President of the United States,
vì nếu bạn nói muốn trở thành Tổng thống Hoa Kỳ
[113] but your résumé reads, ’’Underwear Model: 10 years,’’
nhưng résumé của bạn lại ghi: ’’Người mẫu đồ lót: 10 năm’’,
[114] people give you a funny look.
người ta sẽ nhìn bạn với ánh mắt khác lạ.
[115] The next question is, ’’Do they retouch all the photos?’’
Câu hỏi tiếp theo mà người ta luôn hỏi tôi: ’’Có phải tất cả các tấm ảnh đều được chỉnh sửa đúng không?’’
[116] And yeah, they pretty much retouch all the photos,
Đúng vậy đấy, gần như là tất cả các tấm ảnh đều được chỉnh sửa,
[117] but that is only a small component of what’s happening.
nhưng đó chỉ là một yếu tố nhỏ trong những việc đang diễn ra.
[118] This picture is the very first picture that I ever took,
Đây là một trong những tấm ảnh đầu tiên mà tôi từng chụp,
[119] and it’s also the very first time that I had worn a bikini,
cũng là lần đầu tiên tôi chụp ảnh đồ tắm,
[120] and I didn’t even have my period yet.
và lúc đó tôi thậm chí chưa có chu kỳ kinh nguyệt nữa.
[121] I know we’re getting personal, but I was a young girl.
Tôi biết rằng ta đang đi sâu vào chuyện cá nhân nhưng lúc đó tôi đang là một cô bé.
[122] This is what I looked like with my grandma just a few months earlier.
Đây là vẻ ngoài của tôi, chụp cạnh bà của mình trước đó vài tháng.
[123] Here’s me on the same day as this shoot.
Đây là tôi trong cùng một ngày khi chụp bức ảnh trên.
[124] My friend got to come.
Cô bạn của tôi đã đi cùng tôi.
[125] Here’s me at a slumber party a few days before I shot French Vogue.
Đây là tôi ở tiệc ngủ (slumber party) vài ngày trước khi chụp ảnh cho Vogue Pháp.
[126] Here’s me on the soccer team and in V Magazine.
Đây là tôi với đội bóng đá trong tạp chí V.
[127] And here’s me today.
Và đây là tôi bây giờ.
[128] And I hope what you’re seeing
Tôi mong rằng bạn nhìn ra được
[129] is that these pictures are not pictures of me.
những bức ảnh trên không phải là hình ảnh của tôi.
[130] They are constructions,
Đó là những hình ảnh được dựng lên,
[131] and they are constructions by a group of professionals,
và nó được dựng nên bởi một nhóm các chuyên gia,
[132] by hairstylists and makeup artists and photographers and stylists
những nhà tạo mẫu tóc, những chuyên gia trang điểm, nhiếp ảnh gia, và những nhà tạo phong cách
[133] and all of their assistants and pre-production and post-production,
và tất cả những người trợ lý của họ, khâu tiền sản xuất, và hậu sản xuất,
[134] and they build this.
và họ tạo nên cái này đây.
[135] That’s not me.
Đó không phải là tôi.
[136] Okay, so the next question people always ask me is,
Câu hỏi kế tiếp mà tôi được nhiều người hỏi là:
[137] ’’Do you get free stuff?’’
’’Bạn được cho miễn phí cái gì không?’’
[138] (Laughter)
ahihi
[139] I do have too many 8-inch heels which I never get to wear,
Tôi có rất nhiều đôi giầy cao gót 20cm mà tôi không bao giờ mang,
[140] except for earlier,
lúc nãy là ngoại lệ,
[141] but the free stuff that I get is the free stuff that I get in real life,
nhưng những thứ miễn phí mà tôi nhận được là những thứ mà tôi có ở ngoài đời thực,
[142] and that’s what we don’t like to talk about.
và đó là những thứ mà chúng ta không muốn nhắc đến.
[143] I grew up in Cambridge,
Tôi lớn lên ở Cambridge,
[144] and one time I went into a store and I forgot my money
và lần nọ, tôi đến cửa hàng, và tôi đã quên đem theo tiền
[145] and they gave me the dress for free.
và họ đã cho tôi miễn phí một cái áo đầm.
[146] When I was a teenager, I was driving with my friend
Khi còn là một thiếu nữ, tôi ngồi xe một người bạn
[147] who was an awful driver and she ran a red and of course,
cô ta là một người lái xe rất đáng sợ và cô đã vượt đèn đỏ,
[148] we got pulled over,
chúng tôi bị bắt dừng lại,
[149] and all it took was a ’’Sorry, officer,’’ and we were on our way.
và tất cả những gì tôi đã làm là nói rằng: ’’Xin lỗi chú cảnh sát’’, và chúng tôi đã có thể đi tiếp.
[150] And I got these free things because of how I look,
Tôi có được những thứ miễn phí đó là nhờ vào vẻ ngoài của tôi,
[151] not who I am, and there are people paying a cost
không phải vì tôi là ai và có những người sẵn sàng chi nhiều tiền
[152] for how they look and not who they are.
cho vẻ bề ngoài của họ chứ không phải vì họ là ai.
[153] I live in New York, and last year,
Tôi sống ở New York, và năm vừa rồi,
[154] of the 140,000 teenagers that were stopped and frisked,
trong 140 ngàn thiếu niên bị bắt và bị lục soát,
[155] 86% of them were black and Latino, and most of them were young men.
có 86% là người da đen và người La Tinh, phần lớn là những thiếu niên trẻ.
[156] And there are only 177,000 young black and Latino men in New York,
Ở New York, chỉ có 177 ngàn người da đen và người La Tinh,
[157] so for them, it’s not a question of, ’’Will I get stopped?’’
vì vậy đối với họ, câu hỏi không phải là ’’Tôi có bị bắt không?’’
[158] but ’’How many times will I get stopped? When will I get stopped?’’
mà là ’’Tôi sẽ bị bắt bao nhiêu lần và khi nào?’’
[159] When I was researching this talk,
Khi tôi chuẩn bị cho buổi nói chuyện này,
[160] I found out that of the 13-year-old girls in the United States,
Tôi phát hiện rằng những cô bé 13 tuổi ở Mỹ
[161] 53% don’t like their bodies,
53% không thích cơ thể của mình,
[162] and that number goes to 78% by the time that they’re 17.
và con số này lên đến 78% khi họ 17 tuổi.
[163] So, the last question people ask me is,
Câu hỏi cuối cùng mà người ta hỏi tôi là:
[164] ’’What is it like to be a model?’’
’’Cảm giác thế nào khi được là người mẫu?’’
[165] And I think the answer that they’re looking for is,
Tôi nghĩ rằng cái họ muốn được nghe là
[166] ’’If you are a little bit skinnier and you have shinier hair,
’’Nếu bạn gầy hơn một chút, và tóc bạn óng ả hơn,
[167] you will be so happy and fabulous.’’
bạn sẽ rất hạnh phúc và sung sướng’’.
[168] And when we’re backstage,
Còn khi chúng tôi ở sau cánh gà,
[169] we give an answer that maybe makes it seem like that.
chúng tôi đưa ra câu trả lời đại loại như là:
[170] We say, ’’It’s really amazing to travel, and it’s amazing to get to work
’’Thật là tuyệt vời khi đi du lịch, và làm việc với những người sáng tạo,
[171] with creative, inspired, passionate people.’’
đầy cảm hứng và nhiệt huyết’’.
[172] And those things are true, but they’re only one half of the story,
Và những điều đó là sự thật, nhưng đó chỉ là một nửa thôi,
[173] because the thing that we never say on camera,
vì điều mà chúng tôi không bao giờ nói ra trước ống kính,
[174] that I have never said on camera, is,
điều mà tôi không bao giờ nói trước ống kính,
[175] ’’I am insecure.’’
là: ’’Tôi bất an’’.
[176] And I’m insecure because I have to think about what I look like every day.
Tôi bất an vì tôi phải suy nghĩ về hình ảnh của tôi mỗi ngày.
[177] And if you ever are wondering,
Và các bạn có bao giờ tự hỏi chính mình
[178] ’’If I have thinner thighs and shinier hair, will I be happier?’’
’’Nếu đùi mình thon hơn và tóc mình óng ả hơn, vậy mình sẽ hạnh phúc hơn không?’’
[179] you just need to meet a group of models,
Bạn chỉ cần gặp gỡ một nhóm người mẫu,
[180] because they have the thinnest thighs, the shiniest hair and the coolest clothes,
vì họ có đôi chân thon nhất, bộ tóc óng ả nhất và mặc những bộ đồ đẹp nhất,
[181] and they’re the most physically insecure women probably on the planet.
và họ có thể là những người phụ nữ bất an nhất trên hành tinh này.
[182] When I was writing this talk,
Khi tôi viết bài phát biểu này,
[183] I found it very difficult to strike an honest balance,
tôi cảm thấy rất khó khăn để tìm ra sự cân bằng thật sự,
[184] because on the one hand,
vì một mặt,
[185] I felt very uncomfortable to come out here and say,
tôi cảm thấy rất không thoải mái khi đến đây để nói
[186] ’’Look I’ve received all these benefits from a deck stacked in my favor,’’
’’Tôi có được tất cả những thứ này vì tôi được thần may mắn phù hộ,’’
[187] and it also felt really uncomfortable to follow that up with,
và cũng cảm thấy thực sự khó chịu để tiếp theo với câu
[188] ’’and it doesn’t always make me happy.’’
’’nhưng nó luôn không làm cho tôi hạnh phúc’’.
[189] But mostly it was difficult to unpack a legacy of gender and racial oppression
Nhưng chủ yếu là thật khó mà tháo tung một di sản về giới tính và vấn đề sắc tộc
[190] when I am one of the biggest beneficiaries.
trong khi tôi là một trong những người hưởng lợi lớn nhất.
[191] But I’m also happy and honored to be up here
Nhưng tôi cũng là vui mừng và vinh dự lên đây
[192] and I think that it’s great that I got to come
tôi nghĩ rằng nó là may mắn là tôi đã đến
[193] before 10 or 20 or 30 years had passed and I’d had more agency in my career,
trước khi 10, 20 hay 30 năm trôi qua và tôi đã từng làm việc với nhiều công ty trong sự nghiệp của mình,
[194] because maybe then I wouldn’t tell the story of how I got my first job,
bởi vì khi đó tôi có thể sẽ không thể kể chuyện làm thế nào tôi có công việc đầu tiên,
[195] or maybe I wouldn’t tell the story of how I paid for college,
hay có lẽ tôi sẽ không nói ra chuyện về làm thế nào tôi có tiền đóng học phí,
[196] which seems so important right now.
mà có vẻ quan trọng như vậy ngay lúc này.
[197] If there’s a takeaway to this talk,
Nếu có một điều gì đọng lại trong buổi trò chuyện này,
[198] I hope it’s that we all feel more comfortable acknowledging
tôi hy vọng nó là tất cả chúng ta đều cảm thấy thoải mái hơn khi thừa nhận
[199] the power of image in our perceived successes
sức mạnh của hình ảnh trong nhận thức về thành công
[200] and our perceived failures.
và thất bại của chúng ta.
[201] Thank you.
Cảm ơn các bạn.
[202] (Applause)
(Vỗ tay)
Lưu ý: Những từ vựng nào thường được sử dụng trong ielts, toeic, pte thì sẽ được đánh dấu [ielts] [toeic] [pte] ngay sau từ đó. Những từ đó cũng đã được tô màu vàng trên video. Bạn có thể chỉnh lại nghĩa của từ ở mục "học từ vựng"
1/ a: Một
2/ able: có thể
3/ about: Về
4/ accumulated: tích lũy
5/ acknowledging: thừa nhận
6/ actually [ielts] [toeic] : Thực ra
7/ admire [ielts] : ngưỡng mộ
8/ after: sau đó
9/ agency [ielts] [toeic] : hãng
10/ ago: trước kia
11/ akin: giống
12/ all: tất cả
13/ also: Mà còn
14/ always: luôn luôn
15/ AM: LÀ
16/ amazing: tuyệt vời
17/ American: Người Mỹ
18/ an: MỘT
19/ and: Và
20/ answer: trả lời
21/ anymore: nữa không
22/ anything: bất cứ điều gì
23/ applause: vỗ tay
24/ arch [ielts] [toeic] [pte] : vòm
25/ are: là
26/ arm: cánh tay
27/ artists: nghệ sĩ
28/ as: BẰNG
29/ ask: hỏi
30/ assistants: phụ tá
31/ at: Tại
32/ audience [ielts] [toeic] : khán giả
33/ awesome: tuyệt vời
34/ awful [ielts] [toeic] : tồi tệ
35/ awkward [ielts] [toeic] : vụng về
36/ back: mặt sau
37/ backstage: hậu trường
38/ balance [ielts] [toeic] : THĂNG BẰNG
39/ barring: cấm
40/ be: là
41/ beauty: sắc đẹp
42/ became: đã trở thành
43/ because: bởi vì
44/ become [ielts] [toeic] : trở nên
45/ been: là
46/ before: trước
47/ being: hiện tại
48/ beneficiaries: người thụ hưởng
49/ benefits: những lợi ích
50/ biggest: To nhất
51/ biologically: về mặt sinh học
52/ bit: chút
53/ black: đen
54/ bodies: thi thể
55/ boss: ông chủ
56/ boyfriend: bạn trai
57/ brief [ielts] [toeic] : ngắn gọn
58/ brought: đem lại
59/ build: xây dựng
60/ built: được xây dựng
61/ but: Nhưng
62/ by: qua
63/ call: gọi
64/ came: đã đến
65/ camera: Máy ảnh
66/ cameron: quay phim
67/ can: Có thể
68/ cant: không thể
69/ cardiothoracic: tim lồng ngực
70/ career [ielts] [toeic] : sự nghiệp
71/ cashing: rút tiền mặt
72/ centuries: thế kỉ
73/ change: thay đổi
74/ charge [ielts] [toeic] : thù lao
75/ chief [ielts] [toeic] : trưởng
76/ client [ielts] [toeic] : khách hàng
77/ clothes: quần áo
78/ college: trường cao đẳng
79/ come: đến
80/ comfortable: thoải mái
81/ commend [ielts] [pte] : khen ngợi
82/ component [ielts] [toeic] [pte] : thành phần
83/ constructions: công trình xây dựng
84/ control: điều khiển
85/ coolest: lạnh nhất
86/ cost: trị giá
87/ could: có thể
88/ counted: tính
89/ course: khóa học
90/ creative: sáng tạo
91/ d: đ
92/ day: ngày
93/ days: ngày
94/ deck [ielts] [toeic] : boong tàu
95/ defined: xác định
96/ demonstrate [ielts] [toeic] [pte] : chứng minh
97/ did: làm
98/ difficult: khó
99/ distilled: chưng cất
100/ do: LÀM
101/ done: xong
102/ dress: đầm
103/ driver: tài xế
104/ driving: điều khiển
105/ earlier: sớm hơn
106/ editor: biên tập viên
107/ even: thậm chí
108/ ever: bao giờ
109/ every: mọi
110/ everybody: mọi người
111/ except: ngoại trừ
112/ fabulous [toeic] : tuyệt vời
113/ failures: thất bại
114/ fake [ielts] [toeic] : giả mạo
115/ favor: ủng hộ
116/ fearless: Không sợ hãi
117/ feel: cảm thấy
118/ felt: cảm thấy
119/ femininity: nữ tính
120/ few: một vài
121/ figures: số liệu
122/ find: tìm thấy
123/ first: Đầu tiên
124/ follow: theo
125/ for: vì
126/ forgot: quên
127/ forth: ra
128/ forward [ielts] [toeic] : phía trước
129/ found [ielts] [toeic] : tìm thấy, thành lập
130/ four: bốn
131/ free: miễn phí
132/ French: người Pháp
133/ friend: người bạn
134/ friends: bạn
135/ frisked: xông lên
136/ from: từ
137/ funny: buồn cười
138/ gave: đã đưa cho
139/ gender [toeic] [pte] : giới tính
140/ genetic [toeic] : di truyền
141/ get: lấy
142/ gets: được
143/ getting: nhận
144/ girl: con gái
145/ girls: cô gái
146/ give: đưa cho
147/ go: đi
148/ goes: đi
149/ going: đang đi
150/ gone: đi mất
151/ good: Tốt
152/ got: lấy
153/ grandma: bà ngoại
154/ great: Tuyệt
155/ grew: lớn lên
156/ group: nhóm
157/ grow: phát triển
158/ guys: các bạn
159/ had: có
160/ hair: tóc
161/ hairstylists: Nhà tạo mẫu tóc
162/ half: một nửa
163/ hand: tay
164/ happened: đã xảy ra
165/ happening: đang xảy ra
166/ happier: hạnh phúc hơn
167/ happy: vui mừng
168/ has: có
169/ have: có
170/ head: cái đầu
171/ health: sức khỏe
172/ heels: gót chân
173/ here: đây
174/ heres: đây rồi
175/ hi: CHÀO
176/ hired: thuê
177/ honest: trung thực
178/ honored: vinh danh
179/ hope: mong
180/ hopefully: hy vọng
181/ horrified: kinh hoàng
182/ how: Làm sao
183/ huge: to lớn
184/ I: TÔI
185/ id: nhận dạng
186/ if: nếu như
187/ ill: ốm
188/ image [ielts] [toeic] : hình ảnh
189/ imaginary [ielts] [toeic] : tưởng tượng
190/ immutable: bất biến
191/ impact [ielts] [toeic] : sự va chạm
192/ important: quan trọng
193/ impressive [ielts] [toeic] : ấn tượng
194/ in: TRONG
195/ industry: ngành công nghiệp
196/ inform [ielts] : thông báo
197/ insecure: không an toàn, bất an
198/ inspired: lấy cảm hứng
199/ into: vào trong
200/ inventor: người phát minh
201/ is: là
202/ it: Nó
203/ its: của nó
204/ job: công việc
205/ jobs: việc làm
206/ just: chỉ
207/ know: biết
208/ knowledge: kiến thức
209/ last: cuối cùng
210/ later: sau đó
211/ latino: người la tinh
212/ laugh: cười
213/ laughter: tiếng cười
214/ leg: chân
215/ legacy: di sản
216/ less: ít hơn
217/ life: mạng sống
218/ light [ielts] [toeic] : ánh sáng
219/ like: giống
220/ list [ielts] : danh sách
221/ little: nhỏ bé
222/ live: sống
223/ lives: cuộc sống
224/ long: dài
225/ look: Nhìn
226/ looked: nhìn
227/ looking: đang nhìn
228/ lottery [ielts] [toeic] [pte] : vé số
229/ luckily: may mắn thay
230/ lucky: may mắn
231/ m: tôi
232/ magazine: tạp chí
233/ make: làm
234/ makes: làm cho
235/ makeup: trang điểm
236/ many: nhiều
237/ maybe: Có lẽ
238/ me: Tôi
239/ means: có nghĩa
240/ meet: gặp
241/ men: đàn ông
242/ middle: ở giữa
243/ model: người mẫu
244/ models: người mẫu
245/ money: tiền bạc
246/ months: tháng
247/ more: hơn
248/ most: hầu hết
249/ mostly: hầu hết
250/ much: nhiều
251/ my: Của tôi
252/ name: tên
253/ need: nhu cầu
254/ never: không bao giờ
255/ new: mới
256/ next: Kế tiếp
257/ nice: Đẹp
258/ ninja: nhẫn giả
259/ no: KHÔNG
260/ non: không
261/ not: không
262/ note [ielts] : ghi chú
263/ nothing: Không có gì
264/ now: Hiện nay
265/ number: con số
266/ of: của
267/ officer: nhân viên văn phòng
268/ oh: Ồ
269/ okay: được rồi
270/ old: cũ
271/ on: TRÊN
272/ one: một
273/ only: chỉ một
274/ oppression: áp bức
275/ or: hoặc
276/ our: của chúng tôi
277/ out: ngoài
278/ outfit [toeic] : trang phục
279/ over: qua
280/ paid: trả
281/ part: phần
282/ party: buổi tiệc
283/ passed: đi qua
284/ passionate [ielts] [toeic] : say đắm
285/ past: quá khứ
286/ path [ielts] [toeic] : con đường
287/ paying: trả tiền
288/ people: mọi người
289/ perceived: lĩnh hội
290/ percent [ielts] [toeic] : phần trăm
291/ period [ielts] [toeic] : Giai đoạn
292/ personal [ielts] [toeic] : riêng tư
293/ photographer: nhiếp ảnh gia
294/ photographers: nhiếp ảnh gia
295/ photos: ảnh
296/ physically: thể chất
297/ picture: hình ảnh
298/ pictures: những bức ảnh
299/ planet [ielts] : hành tinh
300/ poet: nhà thơ
301/ point: điểm
302/ post [ielts] : bưu kiện
303/ power: quyền lực
304/ powerful: mạnh mẽ
305/ pre: trước
306/ president: chủ tịch
307/ pretty: đẹp
308/ privileged: đặc quyền
309/ probably: có lẽ
310/ production: sản xuất
311/ professionals: các chuyên gia
312/ programmed: được lập trình
313/ pulled: kéo
314/ put: đặt
315/ putting: đặt
316/ quarters: quý
317/ question: câu hỏi
318/ questions: câu hỏi
319/ quite: khá
320/ racial: chủng tộc
321/ ran: đã chạy
322/ reads: đọc
323/ real: thực tế
324/ really: Thực ra
325/ received: đã nhận
326/ recipient [ielts] [toeic] [pte] : người nhận
327/ red: màu đỏ
328/ researching: nghiên cứu
329/ retouch: sửa lại
330/ right: Phải
331/ room: phòng
332/ runway: đường băng
333/ said: nói
334/ same: như nhau
335/ say: nói
336/ saying: nói
337/ says: nói
338/ school: trường học
339/ scouted: do thám
340/ second: thứ hai
341/ seconds: giây
342/ seeing: nhìn thấy
343/ seem: có vẻ
344/ seems: dường như
345/ sexy: gợi cảm
346/ she: cô ấy
347/ shinier: bóng hơn
348/ shiniest: sáng bóng nhất
349/ shoot: bắn
350/ shot [ielts] : bắn
351/ should: nên
352/ single [ielts] [toeic] : đơn
353/ six: sáu
354/ skeptical [toeic] [pte] : hoài nghi
355/ skin: da
356/ skinnier: gầy hơn
357/ slender [ielts] [toeic] [pte] : mảnh khảnh
358/ slumber [ielts] [toeic] : giấc ngủ
359/ small: bé nhỏ
360/ smalls: nhỏ
361/ so: Vì thế
362/ soccer: bóng đá
363/ some: một số
364/ something: thứ gì đó
365/ sorry: Xin lỗi
366/ stacked: xếp chồng lên nhau
367/ stage: sân khấu
368/ states: Những trạng thái
369/ still: vẫn
370/ stopped: dừng lại
371/ store: cửa hàng
372/ story: câu chuyện
373/ strike [ielts] : đánh đập
374/ student: học sinh
375/ stuff [ielts] [toeic] : chất liệu, đồ đạc
376/ stylists: nhà tạo mẫu
377/ successes: thành công
378/ sum [ielts] [toeic] [pte] : Tổng
379/ superficial [ielts] [toeic] [pte] : hời hợt
380/ surgeon [ielts] [toeic] : bác sĩ phẫu thuật
381/ surgeons: bác sĩ phẫu thuật
382/ surgery [ielts] [toeic] : ca phẫu thuật
383/ sweater [ielts] [toeic] : áo len
384/ symmetry [ielts] [pte] : đối diện
385/ takeaway: mua mang về
386/ talk: nói chuyện
387/ tall: cao
388/ tan [ielts] : rám nắng
389/ team [ielts] [toeic] : đội
390/ teenager: thiếu niên
391/ teenagers: thanh thiếu niên
392/ tell: kể
393/ telling: nói
394/ tension [ielts] [toeic] : căng thẳng
395/ than: hơn
396/ thank: cám ơn
397/ that: cái đó
398/ the: các
399/ their: của họ
400/ them: họ
401/ then: sau đó
402/ there: ở đó
403/ theres: có
404/ these: những cái này
405/ they: họ
406/ thighs: đùi
407/ thing: điều
408/ things: đồ đạc
409/ think: nghĩ
410/ thinner: mỏng hơn
411/ thinnest: mỏng nhất
412/ this: cái này
413/ those: những thứ kia
414/ though: mặc dù
415/ thought: nghĩ
416/ three: ba
417/ time: thời gian
418/ times: lần
419/ to: ĐẾN
420/ today: Hôm nay
421/ too: cũng vậy
422/ took: lấy đi
423/ totally: Tổng cộng
424/ transform [ielts] [toeic] [pte] : biến đổi
425/ transformed: biến đổi
426/ travel: du lịch
427/ TRUE: ĐÚNG VẬY
428/ twist [ielts] [toeic] : xoắn
429/ two: hai
430/ uncomfortable: khó chịu
431/ underwear: đồ lót
432/ unfortunately [ielts] [toeic] : Không may
433/ United: thống nhất
434/ unlike: không giống
435/ unpack [toeic] : giải nén
436/ up: hướng lên
437/ very: rất
438/ vogue [ielts] [pte] : thịnh hành
439/ wait: Chờ đợi
440/ walking: đi dạo
441/ want: muốn
442/ was: đã từng là
443/ way: đường
444/ we: chúng tôi
445/ wear: mặc
446/ well: Tốt
447/ wen: ôn
448/ went: đi
449/ were: đã từng
450/ what: Gì
451/ whats: cái gì
452/ when: khi
453/ which: cái mà
454/ while: trong khi
455/ white: trắng
456/ who: Ai
457/ why: Tại sao
458/ will: sẽ
459/ win: thắng
460/ with: với
461/ witness [ielts] [toeic] : nhân chứng
462/ woman: đàn bà
463/ women: phụ nữ
464/ won: thắng
465/ wondering: tự hỏi
466/ work: công việc
467/ worn: rách nát
468/ worst [ielts] : tồi tệ nhất
469/ would: sẽ
470/ writing: viết
471/ yeah: vâng
472/ year: năm
473/ years: năm
474/ yet: chưa
475/ you: Bạn
476/ young: trẻ
477/ your: của bạn
478/ youth: thiếu niên
hippoenglish.com
Hi. My name is Cameron Russell,
and for the last little while, I’ve been a model.
Actually, for 10 years.
And I feel like
there’s an uncomfortable tension in the room right now
because I should not have worn this dress.
(Laughter)
So luckily, I brought an outfit change.
This is the first outfit change on the TED stage,
so you guys are pretty lucky to witness it, I think.
If some of the women were really horrified when I came out,
you don’t have to tell me now, but I’ll find out later on Twitter.
(Laughter)
I’d also note that I’m quite privileged
to be able to transform what you think of me
in a very brief 10 seconds.
Not everybody gets to do that.
These heels are very uncomfortable, so good thing I wasn’t going to wear them.
The worst part is putting this sweater over my head,
because that’s when you’ll all laugh at me,
so don’t do anything while it’s over my head.
All right.
So, why did I do that?
That was awkward.
(Laughter)
Well --
(Laughter)
Hopefully not as awkward as that picture.
Image is powerful,
but also, image is superficial.
I just totally transformed what you thought of me, in six seconds.
And in this picture,
I had actually never had a boyfriend in real life.
I was totally uncomfortable,
and the photographer was telling me to arch my back
and put my hand in that guy’s hair.
And of course, barring surgery,
or the fake tan that I got two days ago for work,
there’s very little that we can do to transform how we look,
and how we look, though it is superficial and immutable,
has a huge impact on our lives.
So today, for me, being fearless means being honest.
And I am on this stage because I am a model.
I am on this stage because I am a pretty, white woman,
and in my industry, we call that a sexy girl.
I’m going to answer the questions that people always ask me,
but with an honest twist.
So the first question is, how do you become a model?
I always just say, ’’Oh, I was scouted,’’
but that means nothing.
The real way that I became a model
is I won a genetic lottery, and I am the recipient of a legacy,
and maybe you’re wondering what is a legacy.
Well, for the past few centuries
we have defined beauty not just as health and youth
and symmetry that we’re biologically programmed to admire,
but also as tall, slender figures,
and femininity and white skin.
And this is a legacy that was built for me,
and it’s a legacy that I’ve been cashing out on.
And I know there are people in the audience
who are skeptical at this point,
and maybe there are some fashionistas who are like,
’’Wait. Naomi. Tyra. Joan Smalls. Liu Wen.’’
And first, I commend you on your model knowledge. Very impressive.
(Laughter)
But unfortunately, I have to inform you that in 2007,
a very inspired NYU Ph.D. student
counted all the models on the runway, every single one that was hired,
and of the 677 models that were hired,
only 27, or less than four percent, were non-white.
The next question people always ask is,
’’Can I be a model when I grow up?’’
And the first answer is, ’’I don’t know, they don’t put me in charge of that.’’
But the second answer,
and what I really want to say to these little girls is,
’’Why? You know? You can be anything.
You could be the President of the United States,
or the inventor of the next Internet,
or a ninja cardiothoracic surgeon poet,
which would be awesome, because you’d be the first one.’’
(Laughter)
If, after this amazing list, they still are like,
’’No, no, Cameron, I want to be a model,’’
well, then I say, ’’Be my boss.’’
Because I’m not in charge of anything,
and you could be the editor in chief of American Vogue
or the CEO of H&M, or the next Steven Meisel.
Saying that you want to be a model when you grow up
is akin to saying that you want to win the Powerball when you grow up.
It’s out of your control, and it’s awesome,
and it’s not a career path.
I will demonstrate for you now 10 years of accumulated model knowledge,
because unlike cardiothoracic surgeons,
it can just be distilled right now.
So, if the photographer is right there,
the light is right there, like a nice HMI,
and the client says, ’’We want a walking shot,’’
this leg goes first, nice and long, this arm goes back, this arm goes forward,
the head is at three quarters, and you just go back and forth,
just do that, and then you look back at your imaginary friends,
300, 400, 500 times.
(Laughter)
It will look something like this.
(Laughter)
Hopefully less awkward than that one in the middle.
That was -- I don’t know what happened there.
Unfortunately, after you’ve gone to school,
and you have a résumé and you’ve done a few jobs,
you can’t say anything anymore,
so if you say you want to be the President of the United States,
but your résumé reads, ’’Underwear Model: 10 years,’’
people give you a funny look.
The next question is, ’’Do they retouch all the photos?’’
And yeah, they pretty much retouch all the photos,
but that is only a small component of what’s happening.
This picture is the very first picture that I ever took,
and it’s also the very first time that I had worn a bikini,
and I didn’t even have my period yet.
I know we’re getting personal, but I was a young girl.
This is what I looked like with my grandma just a few months earlier.
Here’s me on the same day as this shoot.
My friend got to come.
Here’s me at a slumber party a few days before I shot French Vogue.
Here’s me on the soccer team and in V Magazine.
And here’s me today.
And I hope what you’re seeing
is that these pictures are not pictures of me.
They are constructions,
and they are constructions by a group of professionals,
by hairstylists and makeup artists and photographers and stylists
and all of their assistants and pre-production and post-production,
and they build this.
That’s not me.
Okay, so the next question people always ask me is,
’’Do you get free stuff?’’
(Laughter)
I do have too many 8-inch heels which I never get to wear,
except for earlier,
but the free stuff that I get is the free stuff that I get in real life,
and that’s what we don’t like to talk about.
I grew up in Cambridge,
and one time I went into a store and I forgot my money
and they gave me the dress for free.
When I was a teenager, I was driving with my friend
who was an awful driver and she ran a red and of course,
we got pulled over,
and all it took was a ’’Sorry, officer,’’ and we were on our way.
And I got these free things because of how I look,
not who I am, and there are people paying a cost
for how they look and not who they are.
I live in New York, and last year,
of the 140,000 teenagers that were stopped and frisked,
86% of them were black and Latino, and most of them were young men.
And there are only 177,000 young black and Latino men in New York,
so for them, it’s not a question of, ’’Will I get stopped?’’
but ’’How many times will I get stopped? When will I get stopped?’’
When I was researching this talk,
I found out that of the 13-year-old girls in the United States,
53% don’t like their bodies,
and that number goes to 78% by the time that they’re 17.
So, the last question people ask me is,
’’What is it like to be a model?’’
And I think the answer that they’re looking for is,
’’If you are a little bit skinnier and you have shinier hair,
you will be so happy and fabulous.’’
And when we’re backstage,
we give an answer that maybe makes it seem like that.
We say, ’’It’s really amazing to travel, and it’s amazing to get to work
with creative, inspired, passionate people.’’
And those things are true, but they’re only one half of the story,
because the thing that we never say on camera,
that I have never said on camera, is,
’’I am insecure.’’
And I’m insecure because I have to think about what I look like every day.
And if you ever are wondering,
’’If I have thinner thighs and shinier hair, will I be happier?’’
you just need to meet a group of models,
because they have the thinnest thighs, the shiniest hair and the coolest clothes,
and they’re the most physically insecure women probably on the planet.
When I was writing this talk,
I found it very difficult to strike an honest balance,
because on the one hand,
I felt very uncomfortable to come out here and say,
’’Look I’ve received all these benefits from a deck stacked in my favor,’’
and it also felt really uncomfortable to follow that up with,
’’and it doesn’t always make me happy.’’
But mostly it was difficult to unpack a legacy of gender and racial oppression
when I am one of the biggest beneficiaries.
But I’m also happy and honored to be up here
and I think that it’s great that I got to come
before 10 or 20 or 30 years had passed and I’d had more agency in my career,
because maybe then I wouldn’t tell the story of how I got my first job,
or maybe I wouldn’t tell the story of how I paid for college,
which seems so important right now.
If there’s a takeaway to this talk,
I hope it’s that we all feel more comfortable acknowledging
the power of image in our perceived successes
and our perceived failures.
Thank you.
(Applause)