Từ vựng Nghĩa của từ
Lưu cài đặt Đã lưu!
Thay đổi kích thước chữ
Chọn màu từ vựng
Chú ý: đầu tiên bạn hãy cài đặt kích thước chữ và màu sắc phù hợp với điện thoại hoặc máy tính của mình. Nút "Cài đặt" ở phía trên bên phải.
Các bạn đang xem bài "Các bài hát luyện nghe tiếng anh qua video - The price of shame | Monica Lewinsky EngSubtitles and Vietsubtitles", trong bài này bạn sẽ học được tổng cộng 810 từ vựng tiếng Anh, trong đó có 128 từ vựng ielts, 103 từ vựng toeic và 24 từ vựng pte.
Xem từ vựng của người khác Hướng dẫn sử dụng
No | Subtitles | Like | |
---|---|---|---|
1 |
English subtitles by Kỹ Sư Rảnh Dịch phụ đề này |
0
|
Play
|
Lời dịch |
|||
2 | Vietnamese - Tiếng Việt subtitles by Kỹ Sư Rảnh |
0
|
Playing |
[1] You’re looking at a woman who was publicly silent for a decade.
Bạn đang nhìn một phụ nữ sống trong ’’yên lặng trước công chúng’’ trong 10 năm.
[2] Obviously, that’s changed,
Rõ ràng, điều đó đã thay đổi
[3] but only recently.
nhưng chỉ mới gần đây.
[4] It was several months ago that I gave my very first major public talk,
Vài tháng trước đó khi tôi có bài phát biểu quan trọng trước công chúng lần đầu tiên
[5] at the Forbes ’’30 Under 30 Summit’’ --
tại Forbes 30 Under 30 Summit:
[6] 1,500 brilliant people, all under the age of 30.
1,500 người xuất chúng, tât́ cả dưới 30 tuổi
[7] That meant that in 1998, the oldest among the group were only 14,
Điều đó có nghĩa là vào năm 1998, người lớn tuổi nhất trong đám ấy chỉ 14 tuổi,
[8] and the youngest, just four.
và nhỏ nhất là 4 tuổi.
[9] I joked with them that some might only have heard of me from rap songs.
Tôi đùa với họ là vài người có lẽ chỉ biết về tôi qua nhạc rap.
[10] Yes, I’m in rap songs.
Đúng, qua những bài nhạc rap.
[11] (Laughter)
(Tiếng cười)
[12] Almost 40 rap songs.
Khoảng 40 bài nhạc.
[13] (Laughter)
(Tiếng cười)
[14] But the night of my speech, a surprising thing happened.
Nhưng, buổi tối ngày đó, một điều bật ngờ xảy ra.
[15] At the age of 41, I was hit on by a 27-year-old guy.
tôi 41 tuổi, và có 1 chàng trai 27 tuổi để ý
[16] (Laughter)
(Tiếng cười)
[17] I know, right?
Lạ, phải không?
[18] He was charming, and I was flattered,
Chàng ta rất quyến rũ và tôi cũng thấy vui vì được để ý
[19] and I declined.
Nhưng tôi đã từ chối
[20] You know what his unsuccessful pickup line was?
Bạn có biết câu tán tỉnh không thành công của cậu ấy là gì không?
[21] He could make me feel 22 again.
Cậu ấy có thể làm tôi cảm thấy như 22 tuổi trở lại
[22] (Laughter)
(Tiếng cười)
[23] (Applause)
(Tiếng vỗ tay)
[24] I realized, later that night,
Tôi nhận ra sau đêm đó ,
[25] I’m probably the only person over 40 who does not want to be 22 again.
tôi có lẽ là người duy nhất trên 40 mà không muốn là 22 tuổi lại
[26] (Laughter)
(Tiếng cười)
[27] (Applause)
(Tiếng vỗ tay)
[28] At the age of 22, I fell in love with my boss.
Lúc 22 tuổi, tôi phải lòng ông chủ tôi,
[29] And at the age of 24,
và lúc 24 tuổi,
[30] I learned the devastating consequences.
tôi mới biết hậu quả.
[31] Can I see a show of hands of anyone here
Có ai trong số các bạn
[32] who didn’t make a mistake or do something they regretted at 22?
chưa mắc lỗi hay làm gì đó đáng phải hối tiếng vào tuổi 22
[33] Yep. That’s what I thought.
Đúng rồi. Y như tôi dự đoán.
[34] So like me, at 22, a few of you may have also taken wrong turns
Giống như tôi, khi 22 tuổi, một số các bạn có thể cũng đi sai đường
[35] and fallen in love with the wrong person,
và yêu không đúng người,
[36] maybe even your boss.
thậm chí ông chủ của bạn luôn
[37] Unlike me, though,
Nhưng khác tôi ở chỗ,
[38] your boss probably wasn’t the president of the United States of America.
ông chủ của bạn chắc là không phải là tổng thống của Hoa Kỳ.
[39] (Laughter)
(Tiếng cười)
[40] Of course, life is full of surprises.
Cuộc sống có rất nhiều điều bất ngờ.
[41] Not a day goes by that I’m not reminded of my mistake,
Không một ngày trôi qua mà tôi không nhớ lại lỗi lầm của tôi
[42] and I regret that mistake deeply.
và tôi ân hận lỗi ấy rất nhiều.
[43] In 1998, after having been swept up into an improbable romance,
1998, sau khi bị cuốn vào một cuộc tình lãng mạn không thể xảy ra
[44] I was then swept up into the eye of a political, legal and media maelstrom
tôi sau đó bị cuốn vào vòng xoáy của chính trị luật pháp và truyền thông
[45] like we had never seen before.
mà chưa từng thấy trước đó
[46] Remember, just a few years earlier,
Hãy nhớ rằng, chỉ trước đó vài năm
[47] news was consumed from just three places:
tin tức chỉ thấy tại ba nơi:
[48] reading a newspaper or magazine,
đọc báo hoặc tạp chí,
[49] listening to the radio
nghe radio
[50] or watching television.
hoặc coi tivi.
[51] That was it.
Chỉ có thế
[52] But that wasn’t my fate.
Nhưng không phải trong trường hợp của tôi
[53] Instead, this scandal was brought to you
Thay vì đó, xì-căng-đang này được truyền đi
[54] by the digital revolution.
bằng cuộc cách mạng kỹ thuật số.
[55] That meant we could access all the information we wanted,
Điều đó có nghĩa là chúng ta có thể truy cập tất cả thông tin cần thiết
[56] when we wanted it, anytime, anywhere.
khi chúng ta muốn, bất kể khi nào, ở đâu,
[57] And when the story broke in January 1998,
và khi chuyện đó vỡ lở ra vào tháng một 1998,
[58] it broke online.
nó lan truyền trên mạng.
[59] It was the first time the traditional news was usurped by the internet
Lần đầu tiên tin truyền thống bị internet soán ngôi
[60] for a major news story --
cho một câu chuyện thời sự quan trọng --
[61] a click that reverberated around the world.
bị một cú click mà lan truyền ra toàn thế giới.
[62] What that meant for me personally
Với riêng bản thân tôi điều đó có nghĩa
[63] was that overnight, I went from being a completely private figure
là qua một đêm từ một người hết sức bình thường
[64] to a publicly humiliated one, worldwide.
thành một người mang tiếng xấu rộng khắp
[65] I was patient zero of losing a personal reputation on a global scale
Tôi kiên nhẫn không để mất danh tiếng cá nhân trên phạm vi toàn cầu
[66] almost instantaneously.
gần như ngay lập tức.
[67] This rush to judgment, enabled by technology,
Sự nhanh chóng này có được do phát triển công nghệ
[68] led to mobs of virtual stone-throwers.
dẫn tới sự ồn ào, phát triển mạnh của những người ném đá
[69] Granted, it was before social media,
thú thật, trước khi có các mạng xã hội
[70] but people could still comment online,
mọi người vẫn có thể bình luận trên mạng,
[71] e-mail stories,
email chuyện,
[72] and, of course, e-mail cruel jokes.
và đương nhiên email những trò đùa ác ý
[73] News sources plastered photos of me all over
Các nguồn tin tức tung hình ảnh tôi khắp nơi
[74] to sell newspapers, banner ads online,
để bán báo, bán quảng cáo trên mạng
[75] and to keep people tuned to the TV.
và để giữ người theo dõi tivi.
[76] Do you recall a particular image of me, say, wearing a beret?
Bạn có nhớ đến bức ảnh nào của tôi cái mà tôi có đội một chiếc mũ nồi?
[77] Now, I admit I made mistakes --
Tôi thừa nhận tôi đã phạm sai lầm
[78] especially wearing that beret.
đặc biệt là mặc mủ nồi đó.
[79] (Laughter)
(Tiếng cười)
[80] But the attention and judgment that I received --
Nhưng sự chú ý và đánh giá mà tôi nhận được,
[81] not the story, but that I personally received --
không phải về câu chuyện cái mà tôi cá nhân nhận được
[82] was unprecedented.
là chưa từng có.
[83] I was branded as a tramp,
Tôi bị cho là một kĩ nữ
[84] tart,
đĩ,
[85] slut,
gái hư,
[86] whore,
gái điếm,
[87] bimbo,
một người lẳng lơ
[88] and, of course, ’’that woman.’’
và, tất nhiên, người đàn bà ấy
[89] I was seen by many,
Tôi bị xem bởi rất nhiều người
[90] but actually known by few.
nhưng chỉ vài người biết tôi.
[91] And I get it: it was easy to forget
Và tôi hiểu: nó dễ để quên
[92] that that woman was dimensional,
rằng phụ nữ đó là người thật,
[93] had a soul
có một linh hồn,
[94] and was once unbroken.
một linh hồn từng nguyên vẹn
[95] When this happened to me 17 years ago, there was no name for it.
Khi điều này xảy ra với tôi cách đây 17 năm, nó không có tên.
[96] Now we call it ’’cyberbullying’’ and ’’online harassment.’’
Giờ chúng ta gọi nó là ’’bắt nạt qua mạng’’ hay xúc phạm online
[97] Today, I want to share some of my experience with you,
Hôm nay, tôi muốn chia sẻ một số kinh nghiệm của tôi với bạn,
[98] talk about how that experience has helped shape my cultural observations,
những kinh nghiệm đã giúp tôi thay đổi cách nhìn của tôi trong văn hóa
[99] and how I hope my past experience can lead to a change
và tôi hy vọng kinh nghiệm này có thể dẫn tới sự thay đổi
[100] that results in less suffering for others.
làm cho người khác bớt khổ, bớt phải chịu đựng
[101] In 1998, I lost my reputation and my dignity.
Năm 1998, tôi bị mất uy tín và nhân phẩm.
[102] I lost almost everything.
Tôi đã gần như mất tất cả,
[103] And I almost lost my life.
và tôi suýt tự vẫn.
[104] Let me paint a picture for you.
Để tôi kể cho các bạn hiểu.
[105] It is September of 1998.
Đó là tháng Chín năm 1998.
[106] I’m sitting in a windowless office room
Tôi đang ngồi trong một văn phòng không có cửa sổ
[107] inside the Office of the Independent Counsel,
trong văn phòng của Independent Counsel
[108] underneath humming fluorescent lights.
dưới tiếng đèn huỳnh quang
[109] I’m listening to the sound of my voice,
Tôi lắng nghe giọng nói của tôi,
[110] my voice on surreptitiously taped phone calls
giọng nói trên cuộc điện thoại bị thu âm lén lút
[111] that a supposed friend had made the year before.
mà một người bạn bị cáo buộc đã tạo năm ngoái
[112] I’m here because I’ve been legally required
Tôi ở đây bởi vì tôi bị bắt buộc bởi luật pháp
[113] to personally authenticate all 20 hours of taped conversation.
để xác nhận tất cả 20 tiếng cuộc thu âm
[114] For the past eight months, the mysterious content of these tapes
Trong 8 tháng trở lại đó, nội dung bí ẩn của những cuốn băng đó
[115] has hung like the sword of Damocles over my head.
đã treo trên đầu tôi như thanh gươm Damocles.
[116] I mean, who can remember what they said a year ago?
Ý tôi là ai có thể nhớ được những gì họ nói một năm trước
[117] Scared and mortified, I listen,
Sợ hãi và xấu hổ, tôi lắng nghe,
[118] listen as I prattle on about the flotsam and jetsam of the day;
nghe trong khi tôi luyên thuyên về những mảnh vỡ của thuyền hay máy bay
[119] listen as I confess my love for the president,
nghe khi tôi thú nhận tình yêu của tôi cho tổng thống,
[120] and, of course, my heartbreak;
và, tất nhiên, sự đau khổ của tôi;
[121] listen to my sometimes catty, sometimes churlish, sometimes silly self
lắng nghe sự xấu bụng, thiếu lịch sự và nhiều khi ngu ngốc của mình
[122] being cruel, unforgiving, uncouth;
cùng với sự tàn nhẫn, không khoan nhượng, bất lịch sự
[123] listen, deeply, deeply ashamed, to the worst version of myself,
lắng nghe, xấu hổ thực sự về bản thân tôi
[124] a self I don’t even recognize.
cái mà tôi không thể chính mình nhận ra
[125] A few days later, the Starr Report is released to Congress,
Vài ngày sau đó, Starr Report được được công bố trước quốc hội
[126] and all of those tapes and transcripts, those stolen words, form a part of it.
tất cả đoạn băng ghi âm và lời thoại được ghi ra đó được đưa ra
[127] That people can read the transcripts is horrific enough.
Việc mọi người có thể đọc được những cuộc nói chuyện đó đã rất kinh khủng
[128] But a few weeks later,
nhưng một vài tuần sau đó,
[129] the audiotapes are aired on TV,
băng ghi âm được phát sóng trên truyền hình,
[130] and significant portions made available online.
và một phần đáng kể đưa lên mạng.
[131] The public humiliation was excruciating.
Sự xấu hổ trước công chúng vỗn đã rất dữ dội
[132] Life was almost unbearable.
Cuộc sống không thể chịu đựng nổi
[133] This was not something that happened with regularity back then in 1998,
Đây không phải là một cái gì đó xảy ra thường xuyên vào năm 1998,
[134] and by ’’this,’’ I mean the stealing of people’s private words, actions,
Và tôi muốn nói rằng sự lấy cắp riêng tư cá nhân từ ngôn từ, hành động
[135] conversations or photos,
Cuộc nói chuyện hay những bức ảnh
[136] and then making them public --
và sau đó công khai chúng
[137] public without consent,
công khai mà không được sự đồng ý
[138] public without context
Công khai mà không bao gồm bối cảnh
[139] and public without compassion.
Công khai mà không có lòng trắc ẩn
[140] Fast-forward 12 years, to 2010,
12 năm trôi nhanh tới năm 2010
[141] and now social media has been born.
khi mà các mạng xã hội hình thành
[142] The landscape has sadly become much more populated with instances like mine,
Mọi việc trở lên tồi tệ hơn với nhiều ví dụ như việc xảy ra với tôi
[143] whether or not someone actually made a mistake,
dù cố tình hay vô ý tạo ra
[144] and now, it’s for both public and private people.
Và nó dành cho cả công chúng và bản thân mỗi cá nhân
[145] The consequences for some have become dire, very dire.
Hậu quả cho một vài người đang trở nên ngày một nghiêm trọng hơn
[146] I was on the phone with my mom in September of 2010,
Tôi đang nói trên điện thoại với mẹ vào tháng Chín năm 2010,
[147] and we were talking about the news of a young college freshman
và chúng tôi đang nói về một sinh viên năm nhất
[148] from Rutgers University,
từ Đại học Rutgers
[149] named Tyler Clementi.
tên là Tyler Clementi.
[150] Sweet, sensitive, creative Tyler was secretly webcammed by his roommate
Ngọt ngào, cảm thông, sáng tạo đã bị bạn cùng phòng quay lén bằng webcam
[151] while being intimate with another man.
khi đang tình tứ với người đàn ông khác.
[152] When the online world learned of this incident,
Khi thế giới cộng đồng mạng biết về sự kiện này,
[153] the ridicule and cyberbullying ignited.
sự nhạo báng và ’’bắt nạt online’’ bắt đầu bùng nổ
[154] A few days later,
Vài ngày sau đó
[155] Tyler jumped from the George Washington Bridge
Tyler nhảy từ cầu George Washington
[156] to his death.
để tìm đến cái chết.
[157] He was 18.
Anh ấy chỉ 18 tuổi.
[158] My mom was beside herself about what happened to Tyler and his family,
Mẹ tôi choáng ngợp về việc xảy ra với Tyler và gia đình anh ấy,
[159] and she was gutted with pain
và mẹ tôi đã rất đau khổ
[160] in a way that I just couldn’t quite understand.
một cách mà tôi không thể hiểu hoàn toàn,
[161] And then eventually, I realized she was reliving 1998,
và rồi cuối cùng tôi nhận ra, mẹ tôi đang hồi tưởng lại năm 1998,
[162] reliving a time when she sat by my bed every night,
sống lại một thời gian khi mẹ tôi ngồi bên cạnh giường tôi mỗi đêm
[163] reliving -- (Chokes up)
sống lại -- (Nghẹn ngào)
[164] sorry -- reliving a time when she made me shower with the bathroom door open,
xin lỗi, sống lại một thời gian khi mẹ tôi bắt tôi tắm với cánh cửa phòng tắm mở ra,
[165] and reliving a time when both of my parents feared
và sống lại một thời gian khi cả hai ba mẹ sợ
[166] that I would be humiliated to death,
rằng tôi sẽ bị làm nhục đến chết,
[167] literally.
nghĩa đen mà nói
[168] Today, too many parents haven’t had the chance
Hôm nay , có quá nhiều cha mẹ không có cơ hội chen vào
[169] to step in and rescue their loved ones.
và cứu những người thân yêu của họ.
[170] Too many have learned of their child’s suffering and humiliation
Đã quá nhiều cha mẹ biết được sự đau khổ và sỉ nhục của con họ
[171] after it was too late.
sau khi đã quá muộn.
[172] Tyler’s tragic, senseless death was a turning point for me.
Bi kịch và cái chết vô nghĩa của Tyler đã khiến tôi nhận ra
[173] It served to recontextualize my experiences,
nhận ra từ nhưng gì đã trải qua với tôi
[174] and I then began to look at the world of humiliation and bullying around me
và từ đó tôi bắt đầu nhìn thế giới của sự nhạo báng và bắt nạt quanh tôi
[175] and see something different.
và nhìn thấy một cái gì đó khác biệt.
[176] In 1998, we had no way of knowing
Vào năm 1998, chúng ta không thể biết
[177] where this brave new technology called the internet would take us.
công nghệ mới dũng cảm này được gọi là Internet sẽ đưa chúng ta đến đâu.
[178] Since then, it has connected people in unimaginable ways --
Từ đó, nó đã kết nối mọi người cách không thể tưởng tượng
[179] joining lost siblings,
kết nối lại anh em thất lạc,
[180] saving lives,
Cứu giúp nhiều mạng sống,
[181] launching revolutions ...
triển khai những cuộc cách mạng
[182] But the darkness, cyberbullying, and slut-shaming that I experienced
Nhưng sự đen tối của nó, ’’bắt nạt online’’ làm nhục trên mạng mà tôi trải qua
[183] had mushroomed.
cũng phát triển rất mạnh
[184] Every day online, people -- especially young people,
Mỗi ngày người trên mạng, nhất là giới trẻ
[185] who are not developmentally equipped to handle this --
nhưng người còn chưa có khả năng chống những việc này
[186] are so abused and humiliated
bị lạm dụng và làm nhục
[187] that they can’t imagine living to the next day.
đến mức họ không thể tưởng tượng cuộc sống đến ngày hôm sau,
[188] And some, tragically, don’t.
và một số, rất đáng tiếc sẽ không sống đến ngày hôm sau,
[189] And there’s nothing virtual about that.
Và nó không hề thật một chút nào
[190] Childline, a UK nonprofit that’s focused on helping young people on various issues,
ChildLine, một tổ chức của Anh giúp đỡ giới trẻ với các vấn đề khác nhau
[191] released a staggering statistic late last year:
đưa ra một thống kê đáng kinh ngạc vào cuối năm ngoái:
[192] from 2012 to 2013, there was an 87 percent increase
Từ năm 2012 đến 2013, có sự gia tăng 87 phần trăm
[193] in calls and e-mails related to cyberbullying.
về cuộc điện thoại hay email liên quan đến ’’bắt nạt online’’
[194] A meta-analysis done out of the Netherlands
Một phân tích được thực hiện từ Hà Lan
[195] showed that for the first time,
cho thấy rằng đây là lần đầu tiên,
[196] cyberbullying was leading to suicidal ideations
sự ’’bắt nạt online’’ dẫn đến suy nghĩ những suy nghĩ tự tử
[197] more significantly than offline bullying.
nhiều hơn đáng kể so với sự bắt nạt, ức hiếp ngoài đời.
[198] And you know, what shocked me -- although it shouldn’t have --
Và điều khiến tôi ngạc nhiên nhất mặc dù nó cũng không hẳn đến mức đó
[199] was other research last year
Đó là một nghiên cứu khác năm ngoái cho rằng sự xấu hộ
[200] that determined humiliation was a more intensely felt emotion
là sự cảm nhận một trạng thái mãnh liệt của cảm xúc
[201] than either happiness or even anger.
hơn cả sự hạnh phúc hay ngay cả sự giận dữ
[202] Cruelty to others is nothing new.
Sự tàn ác với người khác không có gì mới lạ
[203] But online, technologically enhanced shaming is amplified,
Nhưng trên mạng, công nghệ đã làm tăng nó lên nhiều lần
[204] uncontained
không được bảo mật,
[205] and permanently accessible.
và có thể truy cập vào bất cứ lúc nào
[206] The echo of embarrassment used to extend only as far as your family, village,
Sự lan truyền trước chỉ trong phạm vi gia đình, làng xóm
[207] school or community.
Trường học hay cộng đồng nơi bạn sống
[208] But now, it’s the online community too.
nhưng giờ đây là cả cộng đồng mạng
[209] Millions of people, often anonymously, can stab you with their words,
Hàng triệu người, thường ẩn danh, có thể đâm bạn với lời nói của họ,
[210] and that’s a lot of pain.
và điều đó là rất đau đớn,
[211] And there are no perimeters around how many people can publicly observe you
và không có giới hạn bao nhiêu người mà có thể quan sát bạn
[212] and put you in a public stockade.
và có thể đưa bạn lên ’’đoạn đầu đài’’
[213] There is a very personal price to public humiliation,
Có một cái giá Cho sự nhạo báng công cộng
[214] and the growth of the internet has jacked up that price.
Và sự phát triển của Internet đã làm tăng cái giá đó
[215] For nearly two decades now,
Trong 2 thập kỷ trở lại đây
[216] we have slowly been sowing the seeds of shame and public humiliation
Chúng đang từ từ gieo hạt cho sự xấu hổ và nhạo báng công cộng
[217] in our cultural soil, both on- and offline.
Trong nền văn hóa, cả online và offline
[218] Gossip websites, paparazzi, reality programming, politics,
Trang web nói chuyện phiếm, thợ săn ảnh chương trình thực tế, chính trị
[219] news outlets and sometimes hackers
tin tức và thỉnh thoảng các hackers
[220] all traffic in shame.
tất cả đều đổ dồn vào sự xấu hổ
[221] It’s led to desensitization and a permissive environment online,
Nó dẫn tới môi trường online đầy mẫn cảm và thiếu quản lý
[222] which lends itself to trolling, invasion of privacy and cyberbullying.
mà dẫn tới trêu đùa, xâm phạm sự riêng tư và ’’bắt nạt online’’
[223] This shift has created what Professor Nicolaus Mills calls
Sự thay đổi đã tạo ra cái mà Giáo sư Nicolaus Mills gọi là
[224] ’’a culture of humiliation.’’
Văn hóa của sự nhạo báng
[225] Consider a few prominent examples just from the past six months alone.
Xem xét vài ví dụ đáng chú ý trong 6 tháng gần đây
[226] Snapchat, the service which is used mainly by younger generations
Snapchat, dịch vụ được sử dụng đa số bởi thế hệ trẻ
[227] and claims that its messages only have the life span of a few seconds.
và cho rằng tin nhắn chỉ có thể xem trong một vài giây.
[228] You can imagine the range of content that that gets.
Bạn có thể tưởng tượng được lượng nội dung mà nó có thể có được
[229] A third-party app which Snapchatters use to preserve the life span of the messages
Một ứng dụng của bên thứ ba mà người dùng Snapchat dùng để lưu trữ các tin nhắn
[230] was hacked,
đã bị hack,
[231] and 100,000 personal conversations, photos and videos were leaked online,
và 100.000 hội thoại cá nhân , hình ảnh, và phim đã bị tung trên mạng
[232] to now have a life span of forever.
và giờ nó tồn tại mãi mãi
[233] Jennifer Lawrence and several other actors had their iCloud accounts hacked,
Jennifer Lawrence và một số diễn viên khác đã tất công tài khoản iCloud,
[234] and private, intimate, nude photos were plastered across the internet
và hình ảnh nhạy cảm cá nhân được đăng khắp nơi trên mạng
[235] without their permission.
mà không có sự cho phép của họ
[236] One gossip website had over five million hits
Một trang web tán chuyện linh tinh đã có hơn năm triệu lượt truy cập
[237] for this one story.
cho một vụ việc này.
[238] And what about the Sony Pictures cyberhacking?
Và còn về vụ tấn công hãng Sony Pictures
[239] The documents which received the most attention
Các tài liệu nhận được sự chú ý nhiều nhất
[240] were private e-mails that had maximum public embarrassment value.
Là các email cá nhân có nội dung nhạy cảm
[241] But in this culture of humiliation,
Nhưng trong văn hóa của sự nhạo báng này
[242] there is another kind of price tag attached to public shaming.
Có một cái giá gắn với sự xấu hổ
[243] The price does not measure the cost to the victim,
Cái giá này không đo sự mất mát nạn nhân
[244] which Tyler and too many others --
Mà Tyler và nhiều người khác
[245] notably, women, minorities and members of the LGBTQ community --
biết đến nhiều là phụ nữ, dân tộc thiểu số và thành viên của cộng đồng LGBTQ
[246] have paid,
phải trả
[247] but the price measures the profit of those who prey on them.
Mà cái giá này đo lượng lợi nhuận của những kẻ lợi dụng nó
[248] This invasion of others is a raw material,
Sự xâm phạm này từ những thông tin ban đầu
[249] efficiently and ruthlessly mined, packaged and sold at a profit.
được khai thác hiệu quả, đóng gói và bán đi lấy lợi nhuận
[250] A marketplace has emerged where public humiliation is a commodity,
Thị trường hình thành, một nơi mà sự nhạo báng công cộng là các sản phẩm
[251] and shame is an industry.
Và sự xấu hổ là một ngành
[252] How is the money made?
Tiền được tạo ra như thế nào?
[253] Clicks.
Bằng những cú click
[254] The more shame, the more clicks.
Càng nhiều điều xấu hổ, càng nhiều click
[255] The more clicks, the more advertising dollars.
Càng nhiều click càng nhiều tiền quảng cáo
[256] We’re in a dangerous cycle.
Ta đang trong một vòng tròn nguy hiểm
[257] The more we click on this kind of gossip,
Chúng ta click càng nhiều vào những tin tức kiểu này
[258] the more numb we get to the human lives behind it.
Chúng ta càng vô cảm với cuộc sống những người liên quan đến nó
[259] And the more numb we get, the more we click.
và càng vô cảm ta lại càng click nhiều hơn
[260] All the while,
Tất cả điều đó,
[261] someone is making money off of the back of someone else’s suffering.
một vài người kiếm được tiền trên sự đau khổ của người khác
[262] With every click, we make a choice.
Với mỗi nút bấm, chúng tôi thực hiện sự lựa chọn.
[263] The more we saturate our culture with public shaming,
Càng để văn hóa của chúng ta tiếp xúc với văn hóa này
[264] the more accepted it is,
Nó càng ngày càng được chấp nhận
[265] the more we will see behavior like cyberbullying, trolling,
Chúng ta càng thấy nhiều hiện tượng như ’’bắt nạt online’’ xảy ra
[266] some forms of hacking
trêu đùa, một vài sự xâm nhập
[267] and online harassment.
và đe dọa trên mạng
[268] Why? Because they all have humiliation at their cores.
Tại sao? Vì chúng đều có cái lõi vấn đề là sự xấu hổ
[269] This behavior is a symptom of the culture we’ve created.
Cách cư xử này là triệu chứng của một loại văn hóa mà chung ta đã tạo
[270] Just think about it.
Hãy suy nghĩ về điều đó đi.
[271] Changing behavior begins with evolving beliefs.
Thay đổi cách cử xử này bắt đầu với sự chuyển đổi trong niềm tin
[272] We’ve seen that to be true with racism, homophobia
Ta đã nhìn thấy sự thật đó qua sự kỳ thị và chứng sợ đồng tính,
[273] and plenty of other biases,
và nhiều thành kiến
[274] today and in the past.
từ ngày hôm nay và trong quá khứ.
[275] As we’ve changed beliefs about same-sex marriage,
Như chúng ta đã thay đổi cách suy nghĩ về hôn nhân đồng tính,
[276] more people have been offered equal freedoms.
Nhiều người có được tự do bình đẳng hơn
[277] When we began valuing sustainability,
Khi chúng ta bắt đầu đánh giá sự phát triển bền vững
[278] more people began to recycle.
Nhiều người bắt đầu tái chế hơn
[279] So as far as our culture of humiliation goes,
Như vậy, cùng với sự gia tăng của văn hóa của sự nhạo báng
[280] what we need is a cultural revolution.
Những gì chúng ta cần là một cuộc cách mạng văn hóa
[281] Public shaming as a blood sport has to stop,
Sự xấu hổ công cộng phải được dừng lại
[282] and it’s time for an intervention on the internet and in our culture.
và đã đến lúc cho sự can thiệp trên mạng Internet và trong văn hóa của ta
[283] The shift begins with something simple,
Sự chuyển dịch này bắt đầu bằng những gì đơn giản,
[284] but it’s not easy.
nhưng nó không hề dễ
[285] We need to return to a long-held value of compassion,
Chúng ta cần phải trả lại giá trị cho lòng trắc ẩn
[286] compassion and empathy.
lòng trắc ẩn và sự cảm thông
[287] Online, we’ve got a compassion deficit,
Trên mạng, chúng ta thiếu hụt lòng trắc ẩn
[288] an empathy crisis.
và có khủng hoảng sự cảm thông
[289] Researcher Brené Brown said, and I quote,
Nhà nghiên cứu Brené Brown đã nói và tôi xin trích dẫn:
[290] ’’Shame can’t survive empathy.’’
’’Sự xấu hổ không thể sống sót với sự đồng cảm’’
[291] Shame cannot survive empathy.
Sự xấu hổ không thể sống sót với sự đồng cảm
[292] I’ve seen some very dark days in my life.
Tôi đã trải qua nhưng tháng ngày đen tối
[293] It was the compassion and empathy from my family, friends, professionals
Và nhờ lòng trắc ẩn và sự đồng cảm của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
[294] and sometimes even strangers
Và đôi lúc là một vài người lạ
[295] that saved me.
đã cứu sống tôi
[296] Even empathy from one person can make a difference.
Chỉ cần sự đồng cảm từ một người cũng đủ tạo ra sự thay đổi
[297] The theory of minority influence,
Cái lý thuyết về ảnh hưởng của thiểu số
[298] proposed by social psychologist Serge Moscovici,
đề xuất từ nhà tâm lý học xã hội Serge Moscovici,
[299] says that even in small numbers,
nói rằng ngay cả với số lượng nhỏ,
[300] when there’s consistency over time,
nhưng được lặp đi lặp lại
[301] change can happen.
thay đổi có thể xảy ra.
[302] In the online world, we can foster minority influence
Trong thế giới mạng, chúng ta có thể thúc đẩy ảnh hưởng thiểu số
[303] by becoming upstanders.
bằng cách trở thành người phản kháng lại.
[304] To become an upstander means instead of bystander apathy,
có nghĩa là thay vì là người đứng xem vô cảm
[305] we can post a positive comment for someone or report a bullying situation.
chúng ta có thể bình luận tích cực cho người khác hoặc báo cáo vụ hiếp đáp.
[306] Trust me, compassionate comments help abate the negativity.
Hãy tin tôi, những bình luận cảm thông sẽ làm giảm độ tiêu cực
[307] We can also counteract the culture by supporting organizations
Chúng ta cũng có thể chống lại nó bằng cách giúp đỡ các tổ chức
[308] that deal with these kinds of issues,
đối phó với các loại vấn đề này,
[309] like the Tyler Clementi Foundation in the US;
như Tyler Clementi Foundation ở Mỹ,
[310] in the UK, there’s Anti-Bullying Pro;
Tại Anh, có Anti- Bullying Pro,
[311] and in Australia, there’s PROJECT ROCKIT.
và tại Úc, có Project Rockit.
[312] We talk a lot about our right to freedom of expression.
Chúng ta nói nhiều về quyền tự do ngôn luận,
[313] But we need to talk more about our responsibility
nhưng chúng ta cần phải nói thêm về trách nhiệm chúng ta
[314] to freedom of expression.
khi có sự tự do ngôn luận.
[315] We all want to be heard,
Chúng ta đều muốn được người khác nghe,
[316] but let’s acknowledge the difference between speaking up with intention
nhưng chúng ta hãy nhìn nhận sự khác biệt giữa nói lên với chủ đích
[317] and speaking up for attention.
và nói lên cho được chú ý.
[318] The internet is the superhighway for the id.
Mạng Internet là một đại lộ cho sự mong muốn
[319] But online, showing empathy to others benefits us all
Nhưng trên mạng, biểu lộ sự cảm thông với người khác
[320] and helps create a safer and better world.
mang lại lợi ích và giúp đỡ chúng ta tạo ra một thế giới an toàn và tốt hơn
[321] We need to communicate online with compassion,
Chúng ta cần giao tiếp với lòng trắc ẩn
[322] consume news with compassion
theo dõi tin tức với lòng trắc ẩn
[323] and click with compassion.
và click với lòng trắc ẩn
[324] Just imagine walking a mile in someone else’s headline.
Chỉ cần tưởng tượng bản thân mình vào tình cảnh của người khác
[325] I’d like to end on a personal note.
Tôi muốn kết thúc bài nói bằng lời nhắn nhủ cá nhân
[326] In the past nine months,
Trong chín tháng qua,
[327] the question I’ve been asked the most is ’’Why?’’
Câu hỏi mà tôi luôn được hỏi là ’’Tại sao’’
[328] Why now?
Tại sao bây giờ,
[329] Why was I sticking my head above the parapet?
tại sao tôi lại ngoảnh đầu trên lan can?
[330] You can read between the lines in those questions,
Bạn có thể nhận ra giữa những câu hỏi trên
[331] and the answer has nothing to do with politics.
câu trả lời không liên quan gì đến chính trị
[332] The top-note answer was and is ’’Because it’s time.’’
Câu trả lời hay nhất là bởi vì đã đến lúc
[333] Time to stop tiptoeing around my past,
đến lúc dừng việc đứng nhìn trong im lặng
[334] time to stop living a life of opprobrium
đến lúc dừng sống trong cuộc sống của sự sỉ nhục
[335] and time to take back my narrative.
và đến lúc để lấy lại điều tôi đã nói
[336] It’s also not just about saving myself.
Nó không hoàn toàn về cứu giúp bản thân tôi
[337] Anyone who is suffering from shame and public humiliation
Tất cả những người từng trải qua sự xấu hổ và làm nhục trước công chúng
[338] needs to know one thing:
cần biết một điều:
[339] You can survive it.
Bạn có thể sống qua nó.
[340] I know it’s hard.
Tôi biết nó khó.
[341] It may not be painless, quick or easy,
Nó có thể đau đớn, nhanh hay đơn giản
[342] but you can insist on a different ending to your story.
nhưng bạn có thế cố nài một cái kết khác cho câu chuyện của bạn
[343] Have compassion for yourself.
Có sự trắc ẩn cho bản thân
[344] We all deserve compassion
Chúng ta đều xứng đáng nhận sự trắc ẩn
[345] and to live both online and off in a more compassionate world.
và để sống cả online và offline thế giới với nhiều lòng trắc ẩn, cảm thông hơn
[346] Thank you for listening.
Cảm ơn đã lắng nghe
[347] (Applause and cheers)
(Vỗ tay và cổ vũ)
Lưu ý: Những từ vựng nào thường được sử dụng trong ielts, toeic, pte thì sẽ được đánh dấu [ielts] [toeic] [pte] ngay sau từ đó. Những từ đó cũng đã được tô màu vàng trên video. Bạn có thể chỉnh lại nghĩa của từ ở mục "học từ vựng"
1/ a: Một
2/ abate: bớt đi
3/ about: Về
4/ above: bên trên
5/ abused: lạm dụng
6/ accepted: Đã được chấp nhận
7/ access [ielts] [toeic] : truy cập
8/ accessible [ielts] : có thể truy cập
9/ accounts: tài khoản
10/ acknowledge [ielts] [toeic] : thừa nhận
11/ across [ielts] [toeic] : sang
12/ actions: hành động
13/ actors: diễn viên
14/ actually [ielts] [toeic] : Thực ra
15/ admit [ielts] [toeic] : thừa nhận
16/ ads: Quảng cáo
17/ advertising: quảng cáo
18/ after: sau đó
19/ again: lại
20/ age: tuổi
21/ ago: trước kia
22/ aired: phát sóng
23/ all: tất cả
24/ almost: hầu hết
25/ alone [ielts] [toeic] : một mình
26/ also: Mà còn
27/ although: mặc dù
28/ america: mỹ
29/ among: giữa
30/ amplified: khuếch đại
31/ an: MỘT
32/ analysis [ielts] [toeic] : Phân tích
33/ and: Và
34/ anger: sự tức giận
35/ anonymously: nặc danh
36/ another: khác
37/ answer: trả lời
38/ anti: chống
39/ anyone: bất cứ ai
40/ anytime: Bất cứ lúc nào
41/ anywhere: bất cứ nơi nào
42/ apathy: thờ ơ
43/ applause: vỗ tay
44/ are: là
45/ around: xung quanh
46/ as: BẰNG
47/ ashamed [ielts] [toeic] : hổ thẹn
48/ asked: yêu cầu
49/ at: Tại
50/ attached: đính kèm
51/ attention [ielts] : chú ý
52/ audiotapes: băng ghi âm
53/ australia: Châu Úc
54/ authenticate: xác thực
55/ available [ielts] [toeic] : có sẵn
56/ back: mặt sau
57/ banner [ielts] [toeic] : ngọn cờ
58/ bathroom: phòng tắm
59/ be: là
60/ because: bởi vì
61/ become [ielts] [toeic] : trở nên
62/ becoming: trở thành
63/ bed: giường
64/ been: là
65/ before: trước
66/ began: đã bắt đầu
67/ begins: bắt đầu
68/ behavior [ielts] : hành vi
69/ behind: phía sau
70/ being: hiện tại
71/ beliefs: niềm tin
72/ benefits: những lợi ích
73/ beret: mũ nồi
74/ beside: bên cạnh
75/ better: tốt hơn
76/ between: giữa
77/ biases: thành kiến
78/ bimbo: bim bim
79/ blood: máu
80/ born: sinh ra
81/ boss: ông chủ
82/ both: cả hai
83/ branded: mang nhãn hiệu
84/ brave: can đảm
85/ bridge: cầu
86/ brilliant [ielts] [toeic] : xuất sắc
87/ broke: phá sản
88/ brought: đem lại
89/ brown [ielts] : màu nâu
90/ bullying: bắt nạt
91/ but: Nhưng
92/ by: qua
93/ bystander: người ngoài cuộc
94/ call: gọi
95/ called: gọi điện
96/ calls: cuộc gọi
97/ can: Có thể
98/ cannot: không thể
99/ cant: không thể
100/ catty: con mèo
101/ chance: cơ hội
102/ change: thay đổi
103/ changed: thay đổi
104/ changing: thay đổi
105/ charming: quyến rũ
106/ cheers: hoan hô
107/ choice: sự lựa chọn
108/ chokes: cuộn cảm
109/ churlish: chua chát
110/ claims: khiếu nại
111/ click [toeic] : nhấp chuột
112/ clicks: nhấp chuột
113/ college: trường cao đẳng
114/ comment [ielts] [toeic] : bình luận
115/ comments: bình luận
116/ commodity [ielts] [pte] : hàng hóa
117/ communicate [ielts] [toeic] : giao tiếp
118/ community [ielts] [toeic] : cộng đồng
119/ compassion: lòng trắc ẩn
120/ compassionate: thương xót
121/ completely: hoàn toàn
122/ confess [ielts] [toeic] : xưng
123/ congress [ielts] [toeic] : Hội nghị
124/ connected: kết nối
125/ consent [ielts] [toeic] [pte] : bằng lòng
126/ consequences: hậu quả
127/ consider: coi như
128/ consistency [ielts] : Tính nhất quán
129/ consume [ielts] [toeic] [pte] : tiêu thụ
130/ consumed: tiêu thụ
131/ content [ielts] [toeic] : nội dung
132/ context [ielts] [toeic] [pte] : bối cảnh
133/ conversation [ielts] : cuộc hội thoại
134/ conversations: cuộc trò chuyện
135/ cores: lõi
136/ cost: trị giá
137/ could: có thể
138/ counsel [ielts] [toeic] : cố vấn
139/ counteract: chống lại
140/ course: khóa học
141/ create [ielts] [toeic] : tạo nên
142/ created: tạo
143/ creative: sáng tạo
144/ crisis [ielts] [toeic] : khủng hoảng
145/ cruel: tàn nhẫn
146/ cruelty: tàn ác
147/ cultural: thuộc văn hóa
148/ culture [ielts] [toeic] : văn hoá
149/ cycle [toeic] : xe đạp, vòng tròn, chu kỳ
150/ dangerous [ielts] : nguy hiểm
151/ dark: tối tăm
152/ darkness: bóng tối
153/ day: ngày
154/ days: ngày
155/ deal [ielts] : thỏa thuận
156/ death: cái chết
157/ decade [ielts] [toeic] [pte] : thập kỷ
158/ decades: thập kỷ
159/ declined: suy giảm
160/ deeply: sâu sắc
161/ deficit [ielts] [toeic] [pte] : thiếu hụt hoặc khuyết
162/ desensitization: giải mẫn cảm
163/ deserve [ielts] [toeic] : xứng đáng
164/ determined: xác định
165/ devastating [toeic] [pte] : tàn phá
166/ developmentally: phát triển
167/ difference: sự khác biệt
168/ different: khác biệt
169/ digital [ielts] [toeic] [pte] : điện tử
170/ dignity [ielts] [toeic] : phẩm giá
171/ dimensional [ielts] : chiều
172/ dire: tàn khốc
173/ do: LÀM
174/ documents: các tài liệu
175/ does: làm
176/ dollars: USD
177/ done: xong
178/ door: cửa
179/ earlier: sớm hơn
180/ easy: dễ
181/ echo [ielts] [toeic] [pte] : tiếng vang
182/ efficiently: hiệu quả
183/ eight: tám
184/ either: hoặc
185/ embarrassment: sự lúng túng
186/ emerged: nổi lên
187/ emotion [ielts] [toeic] : cảm xúc
188/ empathy: sự đồng cảm
189/ enabled: kích hoạt
190/ end: kết thúc
191/ ending: kết thúc
192/ enhanced: nâng cao
193/ enough: đủ
194/ environment [ielts] [toeic] : môi trường
195/ equal [ielts] [toeic] : bình đẳng
196/ equipped: đã trang bị
197/ especially: đặc biệt
198/ even: thậm chí
199/ eventually [ielts] [toeic] : sau cùng
200/ every: mọi
201/ everything: mọi thứ
202/ evolving: đang phát triển
203/ examples: ví dụ
204/ excruciating: kinh khủng, hết sức đau khổ
205/ experience: kinh nghiệm
206/ experienced: có kinh nghiệm
207/ experiences: kinh nghiệm
208/ expression: sự biểu lộ
209/ extend [ielts] [toeic] [pte] : mở rộng
210/ eye [toeic] : mắt
211/ fallen: rơi
212/ family: gia đình
213/ far: xa
214/ fast: nhanh
215/ fate: định mệnh
216/ feared: lo ngại
217/ feel: cảm thấy
218/ fell [ielts] : rơi
219/ felt: cảm thấy
220/ few: một vài
221/ figure [ielts] [toeic] : nhân vật, tìm ra
222/ first: Đầu tiên
223/ five: năm
224/ flattered: tâng bốc
225/ flotsam: vật nổi
226/ fluorescent: huỳnh quang
227/ focused: tập trung
228/ for: vì
229/ forever: mãi mãi
230/ forget: quên
231/ form: hình thức
232/ forms: các hình thức
233/ forward [ielts] [toeic] : phía trước
234/ foster [ielts] [toeic] : nuôi dưỡng
235/ foundation [ielts] [toeic] : sự thành lập
236/ four: bốn
237/ freedom: tự do
238/ freedoms: quyền tự do
239/ freshman: sinh viên năm nhất
240/ friend: người bạn
241/ friends: bạn
242/ from: từ
243/ full [ielts] [toeic] : đầy
244/ gave: đã đưa cho
245/ generations: các thế hệ
246/ get: lấy
247/ gets: được
248/ global [ielts] [toeic] : toàn cầu
249/ goes: đi
250/ gossip [ielts] [toeic] : chuyện phiếm
251/ got: lấy
252/ granted: giả dụ như vậy
253/ group: nhóm
254/ growth: sự phát triển
255/ gutted: rút ruột
256/ guy: chàng trai
257/ hacked: bị hack
258/ hackers: tin tặc
259/ hacking: hack
260/ had: có
261/ handle [ielts] : xử lý
262/ hands: tay
263/ happen: xảy ra
264/ happened: đã xảy ra
265/ happiness: niềm hạnh phúc
266/ harassment [toeic] : quấy rối
267/ hard: cứng
268/ has: có
269/ have: có
270/ having: đang có
271/ he: Anh ta
272/ head: cái đầu
273/ headline: tiêu đề
274/ heard: đã nghe
275/ heartbreak: đau lòng
276/ held: cầm
277/ help: giúp đỡ
278/ helped: đã giúp đỡ
279/ helping: giúp đỡ
280/ helps: giúp
281/ here: đây
282/ herself: chính cô ấy
283/ his: của anh ấy
284/ hit: đánh
285/ hits: lượt truy cập
286/ homophobia: kỳ thị đồng tính
287/ hope: mong
288/ horrific: khủng khiếp
289/ hours: giờ
290/ how: Làm sao
291/ human: nhân loại
292/ humiliated: làm nhục
293/ humiliation: sự sỉ nhục
294/ humming: vo ve
295/ hung: treo
296/ I: TÔI
297/ id: nhận dạng
298/ ignited: đánh lửa
299/ image [ielts] [toeic] : hình ảnh
300/ imagine: tưởng tượng
301/ improbable [toeic] : không thể xảy ra
302/ in: TRONG
303/ incident [ielts] : sự cố
304/ increase: tăng
305/ independent [ielts] : độc lập
306/ industry: ngành công nghiệp
307/ influence [ielts] [toeic] : ảnh hưởng
308/ information: thông tin
309/ inside: bên trong
310/ insist [ielts] [toeic] : khăng khăng
311/ instances: trường hợp
312/ instantaneously: ngay lập tức
313/ instead: thay vì
314/ intensely: mãnh liệt
315/ intention [ielts] : chủ đích
316/ intervention: sự can thiệp
317/ intimate [ielts] [toeic] : thân mật
318/ into: vào trong
319/ invasion [ielts] : cuộc xâm lăng
320/ is: là
321/ issues: vấn đề
322/ it: Nó
323/ its: của nó
324/ itself: chính nó
325/ january: tháng Giêng
326/ jetsam: máy bay phản lực
327/ joining: tham gia
328/ joked: nói đùa
329/ jokes: truyện cười
330/ judgment: sự phán xét
331/ jumped: nhảy
332/ just: chỉ
333/ keep: giữ
334/ kind: loại
335/ kinds: các loại
336/ know: biết
337/ knowing: biết
338/ known: đã biết
339/ landscape [ielts] [toeic] [pte] : phong cảnh
340/ last: cuối cùng
341/ late: muộn
342/ later: sau đó
343/ laughter: tiếng cười
344/ launching: ra mắt
345/ lawrence: luật pháp
346/ lead: chỉ huy
347/ leading [ielts] : hàng đầu
348/ leaked: rò rỉ
349/ learned: đã học
350/ led: dẫn đến
351/ legal [ielts] [toeic] : hợp pháp
352/ legally: hợp pháp
353/ lends: cho mượn
354/ less: ít hơn
355/ let: cho phép
356/ lets: hãy
357/ life: mạng sống
358/ lights: đèn
359/ like: giống
360/ line [ielts] [toeic] : đường kẻ
361/ lines: dòng
362/ listen: Nghe
363/ listening: lắng nghe
364/ literally [ielts] [toeic] : theo đúng nghĩa đen
365/ live: sống
366/ lives: cuộc sống
367/ living: cuộc sống
368/ long: dài
369/ look: Nhìn
370/ looking: đang nhìn
371/ losing: thua cuộc
372/ lost: mất
373/ lot: nhiều
374/ love: yêu
375/ loved: yêu
376/ made: làm ra
377/ maelstrom: xoáy nước
378/ magazine: tạp chí
379/ mail: thư
380/ mails: thư từ
381/ mainly: chủ yếu
382/ major [ielts] [toeic] : lớn lao
383/ make: làm
384/ making: làm
385/ man: người đàn ông
386/ many: nhiều
387/ marketplace: thương trường
388/ marriage: kết hôn
389/ material [ielts] : vật liệu
390/ maximum [ielts] [toeic] : tối đa
391/ may: có thể
392/ maybe: Có lẽ
393/ me: Tôi
394/ mean: nghĩa là
395/ means: có nghĩa
396/ meant: có nghĩa là
397/ measure [ielts] [toeic] : đo lường
398/ measures: đo
399/ media [toeic] : phương tiện truyền thông
400/ members: các thành viên
401/ messages: tin nhắn
402/ might: có thể
403/ mile: dặm
404/ million: triệu
405/ millions: hàng triệu
406/ mills: cối xay
407/ mine: của tôi
408/ mined: khai thác
409/ minorities: dân tộc thiểu số
410/ minority [ielts] [toeic] [pte] : thiểu số
411/ mistake: sai lầm
412/ mistakes: sai lầm
413/ mobs: đám đông
414/ mom: mẹ
415/ money: tiền bạc
416/ months: tháng
417/ more: hơn
418/ mortified: hành xác
419/ most: hầu hết
420/ much: nhiều
421/ mushroomed: mọc lên như nấm
422/ my: Của tôi
423/ myself: riêng tôi
424/ mysterious [ielts] : huyền bí
425/ name: tên
426/ named: đặt tên
427/ narrative [pte] : chuyện kể
428/ nearly: gần như
429/ need: nhu cầu
430/ needs: nhu cầu
431/ negativity: tiêu cực
432/ netherlands: nước Hà Lan
433/ never: không bao giờ
434/ new: mới
435/ news: Tin tức
436/ newspaper: báo
437/ newspapers: Báo
438/ next: Kế tiếp
439/ night: đêm
440/ nine: chín
441/ no: KHÔNG
442/ nonprofit: phi lợi nhuận
443/ not: không
444/ notably [ielts] : đáng chú ý
445/ note [ielts] : ghi chú
446/ nothing: Không có gì
447/ now: Hiện nay
448/ nude: khỏa thân
449/ numb [toeic] [pte] : tê cứng, gây tê
450/ numbers: con số
451/ observations: quan sát
452/ observe [ielts] [toeic] : quan sát
453/ obviously: rõ ràng
454/ of: của
455/ off: tắt
456/ offered: ngỏ ý
457/ office: văn phòng
458/ offline: ngoại tuyến
459/ often: thường
460/ old: cũ
461/ oldest: lâu đời nhất
462/ on: TRÊN
463/ once: một lần
464/ one: một
465/ ones: những cái
466/ online: trực tuyến
467/ only: chỉ một
468/ open: mở
469/ opprobrium: sự sỉ nhục
470/ or: hoặc
471/ organizations: tổ chức
472/ other: khác
473/ others: người khác
474/ our: của chúng tôi
475/ out: ngoài
476/ outlets: cửa hàng
477/ over: qua
478/ overnight: qua đêm
479/ packaged: đóng gói
480/ paid: trả
481/ pain: nỗi đau
482/ painless: không đau
483/ paint: sơn
484/ paparazzi: thợ săn ảnh
485/ parapet: lan can
486/ parents: cha mẹ
487/ part: phần
488/ particular: cụ thể
489/ party: buổi tiệc
490/ past: quá khứ
491/ patient: kiên nhẫn
492/ people: mọi người
493/ peoples: dân tộc
494/ percent [ielts] [toeic] : phần trăm
495/ perimeters: chu vi
496/ permanently: vĩnh viễn
497/ permission [ielts] : sự cho phép
498/ permissive [ielts] : dễ dãi
499/ person: người
500/ personal [ielts] [toeic] : riêng tư
501/ personally: cá nhân
502/ phone: điện thoại
503/ photos: ảnh
504/ pickup: nhặt lên
505/ picture: hình ảnh
506/ pictures: những bức ảnh
507/ places: địa điểm
508/ plastered: trát vữa
509/ plenty: nhiều
510/ point: điểm
511/ political: thuộc về chính trị
512/ politics [ielts] : chính trị
513/ populated: dân cư
514/ portions: khẩu phần
515/ positive [ielts] [toeic] : tích cực
516/ post [ielts] : bưu kiện
517/ prattle: lảm nhảm
518/ preserve [ielts] [toeic] [pte] : bảo tồn
519/ president: chủ tịch
520/ prey [ielts] [toeic] [pte] : con mồi
521/ price: giá
522/ privacy [ielts] [toeic] : sự riêng tư
523/ private: riêng tư
524/ pro: chuyên nghiệp
525/ probably: có lẽ
526/ professionals: các chuyên gia
527/ professor: giáo sư
528/ profit [ielts] [toeic] : lợi nhuận
529/ programming: lập trình
530/ project [ielts] [toeic] : dự án
531/ prominent [ielts] : nổi bật
532/ proposed: đề xuất
533/ psychologist: nhà tâm lý học
534/ public: công cộng
535/ publicly: công khai
536/ put: đặt
537/ question: câu hỏi
538/ questions: câu hỏi
539/ quick: nhanh
540/ quite: khá
541/ quote [ielts] : trích dẫn
542/ racism: phân biệt chủng tộc
543/ radio: Đài
544/ range [ielts] [toeic] : phạm vi
545/ rap: đọc rap
546/ raw [ielts] [toeic] : thô
547/ read: đọc
548/ reading: đọc
549/ reality: thực tế
550/ realized: nhận ra
551/ recall [ielts] [toeic] : nhớ lại
552/ received: đã nhận
553/ recently: gần đây
554/ recognize [ielts] : nhận ra
555/ recycle [toeic] [pte] : tái chế
556/ regret: hối tiếc
557/ regretted: hối hận
558/ regularity: đều đặn
559/ related: có liên quan
560/ released: phát hành
561/ reliving: sống lại
562/ remember: nhớ
563/ reminded: nhắc nhở
564/ report: báo cáo
565/ reputation [ielts] [toeic] : danh tiếng
566/ required: yêu cầu
567/ rescue [ielts] [toeic] : giải thoát
568/ research [ielts] [toeic] : nghiên cứu
569/ researcher: nhà nghiên cứu
570/ responsibility [ielts] : trách nhiệm
571/ results: kết quả
572/ return: trở lại
573/ reverberated: dội lại
574/ revolution [ielts] [toeic] [pte] : cuộc cách mạng
575/ revolutions: các cuộc cách mạng
576/ ridicule [ielts] : nhạo báng
577/ right: Phải
578/ romance: lãng mạn
579/ room: phòng
580/ roommate: bạn cùng phòng
581/ rush: cây bấc
582/ ruthlessly: tàn nhẫn
583/ sadly: thật đáng buồn
584/ safer: an toàn hơn
585/ said: nói
586/ same: như nhau
587/ sat: đã ngồi
588/ saturate [toeic] [pte] : bão hòa
589/ saved: đã lưu
590/ saving: tiết kiệm
591/ say: nói
592/ says: nói
593/ scale [ielts] [toeic] : tỉ lệ
594/ scandal [ielts] [toeic] : vụ bê bối
595/ scared: sợ hãi
596/ school: trường học
597/ seconds: giây
598/ secretly: bí mật
599/ see: nhìn thấy
600/ seeds: hạt giống
601/ seen: đã xem
602/ self: bản thân
603/ sell: bán
604/ senseless: vô tri
605/ sensitive [ielts] [toeic] : nhạy cảm
606/ september: tháng 9
607/ served: phục vụ
608/ service: dịch vụ
609/ several: một số
610/ sex: tình dục
611/ shame: nỗi tủi nhục
612/ shaming: xấu hổ
613/ shape: hình dạng
614/ share: chia sẻ
615/ she: cô ấy
616/ shift [ielts] [toeic] : sự thay đổi
617/ shocked [toeic] : bị sốc
618/ show: trình diễn
619/ showed: cho thấy
620/ shower [ielts] [toeic] : vòi sen
621/ showing: hiển thị
622/ siblings: anh chị em ruột
623/ significant [ielts] [toeic] : có ý nghĩa
624/ significantly: đáng kể
625/ silent: im lặng
626/ silly [ielts] : ngớ ngẩn
627/ simple: đơn giản
628/ since: từ
629/ sitting: ngồi
630/ situation: tình huống
631/ six: sáu
632/ slowly: chậm
633/ slut: đĩ
634/ small: bé nhỏ
635/ so: Vì thế
636/ social: xã hội
637/ soil [ielts] [toeic] [pte] : đất
638/ sold: đã bán
639/ some: một số
640/ someone: người nào đó
641/ something: thứ gì đó
642/ sometimes: Thỉnh thoảng
643/ songs: bài hát
644/ sorry: Xin lỗi
645/ soul: linh hồn
646/ sound [ielts] [toeic] : âm thanh
647/ sources: nguồn
648/ sowing: gieo hạt
649/ span [ielts] [toeic] [pte] : nhịp
650/ speaking: nói
651/ speech: lời nói
652/ sport [ielts] : thể thao
653/ stab [ielts] : cú đâm
654/ staggering: sửng sốt
655/ starr: ngôi sao
656/ states: Những trạng thái
657/ statistic [pte] : thống kê
658/ stealing: trộm cắp
659/ step: bước chân
660/ sticking: gắn bó
661/ still: vẫn
662/ stockade: dự trữ
663/ stolen: ăn cắp
664/ stone: cục đá
665/ stop: dừng lại
666/ stories: những câu chuyện
667/ story: câu chuyện
668/ strangers: người lạ
669/ suffering: đau khổ
670/ suicidal: tự sát
671/ summit [ielts] [toeic] : hội nghị thượng đỉnh
672/ superhighway: siêu xa lộ
673/ supporting: hỗ trợ
674/ supposed: giả sử
675/ surprises: bất ngờ
676/ surprising: thật ngạc nhiên
677/ surreptitiously: lén lút
678/ survive [ielts] [toeic] : tồn tại
679/ sustainability: Sự bền vững
680/ sweet: ngọt
681/ swept: quét
682/ sword: thanh kiếm
683/ symptom [ielts] [toeic] [pte] : triệu chứng
684/ tag [ielts] [toeic] : nhãn
685/ take: lấy
686/ taken: lấy
687/ talk: nói chuyện
688/ talking: đang nói
689/ taped: ghi âm
690/ tapes: băng
691/ tart: Chua cay
692/ technologically: công nghệ
693/ technology [ielts] [toeic] : công nghệ
694/ television: tivi
695/ than: hơn
696/ thank: cám ơn
697/ that: cái đó
698/ the: các
699/ their: của họ
700/ them: họ
701/ then: sau đó
702/ theory [ielts] [toeic] : lý thuyết
703/ there: ở đó
704/ theres: có
705/ these: những cái này
706/ they: họ
707/ thing: điều
708/ think: nghĩ
709/ third: ngày thứ ba
710/ this: cái này
711/ those: những thứ kia
712/ though: mặc dù
713/ thought: nghĩ
714/ three: ba
715/ throwers: người ném
716/ time: thời gian
717/ tiptoeing: nhón chân
718/ to: ĐẾN
719/ today: Hôm nay
720/ too: cũng vậy
721/ top: đứng đầu
722/ traditional: truyền thống
723/ traffic: giao thông
724/ tragic: bi thảm
725/ tragically: một cách bi thảm
726/ tramp [ielts] [toeic] : kẻ lang thang
727/ transcripts: bảng điểm
728/ trolling: troll
729/ TRUE: ĐÚNG VẬY
730/ trust: lòng tin
731/ tuned: điều chỉnh
732/ turning: quay
733/ turns: lần lượt
734/ two: hai
735/ tyler: tay sai
736/ tylers: thợ may
737/ uk: vương quốc anh
738/ unbearable [ielts] [toeic] : không chịu nổi
739/ unbroken [toeic] : nguyên vẹn
740/ uncontained: không chứa
741/ uncouth: thô lỗ
742/ under: dưới
743/ underneath [ielts] [toeic] : bên dưới
744/ understand: hiểu
745/ unforgiving: không tha thứ
746/ unimaginable: ngoài sức tưởng tượng
747/ United: thống nhất
748/ university: trường đại học
749/ unlike: không giống
750/ unprecedented [ielts] : chưa từng có
751/ unsuccessful: thất bại
752/ up: hướng lên
753/ us: chúng ta
754/ use: sử dụng
755/ used: đã sử dụng
756/ usurped: soán ngôi
757/ value: giá trị
758/ valuing: định giá trị
759/ various [ielts] : nhiều
760/ version [ielts] [toeic] : phiên bản
761/ very: rất
762/ victim: nạn nhân
763/ videos: video
764/ village: làng bản
765/ virtual [ielts] [toeic] [pte] : ảo
766/ voice: tiếng nói
767/ walking: đi dạo
768/ want: muốn
769/ wanted: muốn
770/ was: đã từng là
771/ watching: xem
772/ way: đường
773/ ways: cách
774/ we: chúng tôi
775/ wearing: mặc
776/ weeks: tuần
777/ went: đi
778/ were: đã từng
779/ what: Gì
780/ when: khi
781/ where: Ở đâu
782/ whether: liệu
783/ which: cái mà
784/ while: trong khi
785/ who: Ai
786/ whore: gái điếm
787/ why: Tại sao
788/ will: sẽ
789/ windowless: có cửa sổ
790/ with: với
791/ without: không có
792/ woman: đàn bà
793/ women: phụ nữ
794/ words: từ
795/ world: thế giới
796/ worldwide [ielts] : trên toàn thế giới
797/ worst [ielts] : tồi tệ nhất
798/ would: sẽ
799/ wrong: sai
800/ year: năm
801/ years: năm
802/ yep: chuẩn rồi
803/ yes: Đúng
804/ you: Bạn
805/ young: trẻ
806/ younger: trẻ hơn
807/ youngest: út
808/ your: của bạn
809/ yourself: bản thân bạn
810/ zero: số không
You’re looking at a woman who was publicly silent for a decade.
Obviously, that’s changed,
but only recently.
It was several months ago that I gave my very first major public talk,
at the Forbes ’’30 Under 30 Summit’’ --
1,500 brilliant people, all under the age of 30.
That meant that in 1998, the oldest among the group were only 14,
and the youngest, just four.
I joked with them that some might only have heard of me from rap songs.
Yes, I’m in rap songs.
(Laughter)
Almost 40 rap songs.
(Laughter)
But the night of my speech, a surprising thing happened.
At the age of 41, I was hit on by a 27-year-old guy.
(Laughter)
I know, right?
He was charming, and I was flattered,
and I declined.
You know what his unsuccessful pickup line was?
He could make me feel 22 again.
(Laughter)
(Applause)
I realized, later that night,
I’m probably the only person over 40 who does not want to be 22 again.
(Laughter)
(Applause)
At the age of 22, I fell in love with my boss.
And at the age of 24,
I learned the devastating consequences.
Can I see a show of hands of anyone here
who didn’t make a mistake or do something they regretted at 22?
Yep. That’s what I thought.
So like me, at 22, a few of you may have also taken wrong turns
and fallen in love with the wrong person,
maybe even your boss.
Unlike me, though,
your boss probably wasn’t the president of the United States of America.
(Laughter)
Of course, life is full of surprises.
Not a day goes by that I’m not reminded of my mistake,
and I regret that mistake deeply.
In 1998, after having been swept up into an improbable romance,
I was then swept up into the eye of a political, legal and media maelstrom
like we had never seen before.
Remember, just a few years earlier,
news was consumed from just three places:
reading a newspaper or magazine,
listening to the radio
or watching television.
That was it.
But that wasn’t my fate.
Instead, this scandal was brought to you
by the digital revolution.
That meant we could access all the information we wanted,
when we wanted it, anytime, anywhere.
And when the story broke in January 1998,
it broke online.
It was the first time the traditional news was usurped by the internet
for a major news story --
a click that reverberated around the world.
What that meant for me personally
was that overnight, I went from being a completely private figure
to a publicly humiliated one, worldwide.
I was patient zero of losing a personal reputation on a global scale
almost instantaneously.
This rush to judgment, enabled by technology,
led to mobs of virtual stone-throwers.
Granted, it was before social media,
but people could still comment online,
e-mail stories,
and, of course, e-mail cruel jokes.
News sources plastered photos of me all over
to sell newspapers, banner ads online,
and to keep people tuned to the TV.
Do you recall a particular image of me, say, wearing a beret?
Now, I admit I made mistakes --
especially wearing that beret.
(Laughter)
But the attention and judgment that I received --
not the story, but that I personally received --
was unprecedented.
I was branded as a tramp,
tart,
slut,
whore,
bimbo,
and, of course, ’’that woman.’’
I was seen by many,
but actually known by few.
And I get it: it was easy to forget
that that woman was dimensional,
had a soul
and was once unbroken.
When this happened to me 17 years ago, there was no name for it.
Now we call it ’’cyberbullying’’ and ’’online harassment.’’
Today, I want to share some of my experience with you,
talk about how that experience has helped shape my cultural observations,
and how I hope my past experience can lead to a change
that results in less suffering for others.
In 1998, I lost my reputation and my dignity.
I lost almost everything.
And I almost lost my life.
Let me paint a picture for you.
It is September of 1998.
I’m sitting in a windowless office room
inside the Office of the Independent Counsel,
underneath humming fluorescent lights.
I’m listening to the sound of my voice,
my voice on surreptitiously taped phone calls
that a supposed friend had made the year before.
I’m here because I’ve been legally required
to personally authenticate all 20 hours of taped conversation.
For the past eight months, the mysterious content of these tapes
has hung like the sword of Damocles over my head.
I mean, who can remember what they said a year ago?
Scared and mortified, I listen,
listen as I prattle on about the flotsam and jetsam of the day;
listen as I confess my love for the president,
and, of course, my heartbreak;
listen to my sometimes catty, sometimes churlish, sometimes silly self
being cruel, unforgiving, uncouth;
listen, deeply, deeply ashamed, to the worst version of myself,
a self I don’t even recognize.
A few days later, the Starr Report is released to Congress,
and all of those tapes and transcripts, those stolen words, form a part of it.
That people can read the transcripts is horrific enough.
But a few weeks later,
the audiotapes are aired on TV,
and significant portions made available online.
The public humiliation was excruciating.
Life was almost unbearable.
This was not something that happened with regularity back then in 1998,
and by ’’this,’’ I mean the stealing of people’s private words, actions,
conversations or photos,
and then making them public --
public without consent,
public without context
and public without compassion.
Fast-forward 12 years, to 2010,
and now social media has been born.
The landscape has sadly become much more populated with instances like mine,
whether or not someone actually made a mistake,
and now, it’s for both public and private people.
The consequences for some have become dire, very dire.
I was on the phone with my mom in September of 2010,
and we were talking about the news of a young college freshman
from Rutgers University,
named Tyler Clementi.
Sweet, sensitive, creative Tyler was secretly webcammed by his roommate
while being intimate with another man.
When the online world learned of this incident,
the ridicule and cyberbullying ignited.
A few days later,
Tyler jumped from the George Washington Bridge
to his death.
He was 18.
My mom was beside herself about what happened to Tyler and his family,
and she was gutted with pain
in a way that I just couldn’t quite understand.
And then eventually, I realized she was reliving 1998,
reliving a time when she sat by my bed every night,
reliving -- (Chokes up)
sorry -- reliving a time when she made me shower with the bathroom door open,
and reliving a time when both of my parents feared
that I would be humiliated to death,
literally.
Today, too many parents haven’t had the chance
to step in and rescue their loved ones.
Too many have learned of their child’s suffering and humiliation
after it was too late.
Tyler’s tragic, senseless death was a turning point for me.
It served to recontextualize my experiences,
and I then began to look at the world of humiliation and bullying around me
and see something different.
In 1998, we had no way of knowing
where this brave new technology called the internet would take us.
Since then, it has connected people in unimaginable ways --
joining lost siblings,
saving lives,
launching revolutions ...
But the darkness, cyberbullying, and slut-shaming that I experienced
had mushroomed.
Every day online, people -- especially young people,
who are not developmentally equipped to handle this --
are so abused and humiliated
that they can’t imagine living to the next day.
And some, tragically, don’t.
And there’s nothing virtual about that.
Childline, a UK nonprofit that’s focused on helping young people on various issues,
released a staggering statistic late last year:
from 2012 to 2013, there was an 87 percent increase
in calls and e-mails related to cyberbullying.
A meta-analysis done out of the Netherlands
showed that for the first time,
cyberbullying was leading to suicidal ideations
more significantly than offline bullying.
And you know, what shocked me -- although it shouldn’t have --
was other research last year
that determined humiliation was a more intensely felt emotion
than either happiness or even anger.
Cruelty to others is nothing new.
But online, technologically enhanced shaming is amplified,
uncontained
and permanently accessible.
The echo of embarrassment used to extend only as far as your family, village,
school or community.
But now, it’s the online community too.
Millions of people, often anonymously, can stab you with their words,
and that’s a lot of pain.
And there are no perimeters around how many people can publicly observe you
and put you in a public stockade.
There is a very personal price to public humiliation,
and the growth of the internet has jacked up that price.
For nearly two decades now,
we have slowly been sowing the seeds of shame and public humiliation
in our cultural soil, both on- and offline.
Gossip websites, paparazzi, reality programming, politics,
news outlets and sometimes hackers
all traffic in shame.
It’s led to desensitization and a permissive environment online,
which lends itself to trolling, invasion of privacy and cyberbullying.
This shift has created what Professor Nicolaus Mills calls
’’a culture of humiliation.’’
Consider a few prominent examples just from the past six months alone.
Snapchat, the service which is used mainly by younger generations
and claims that its messages only have the life span of a few seconds.
You can imagine the range of content that that gets.
A third-party app which Snapchatters use to preserve the life span of the messages
was hacked,
and 100,000 personal conversations, photos and videos were leaked online,
to now have a life span of forever.
Jennifer Lawrence and several other actors had their iCloud accounts hacked,
and private, intimate, nude photos were plastered across the internet
without their permission.
One gossip website had over five million hits
for this one story.
And what about the Sony Pictures cyberhacking?
The documents which received the most attention
were private e-mails that had maximum public embarrassment value.
But in this culture of humiliation,
there is another kind of price tag attached to public shaming.
The price does not measure the cost to the victim,
which Tyler and too many others --
notably, women, minorities and members of the LGBTQ community --
have paid,
but the price measures the profit of those who prey on them.
This invasion of others is a raw material,
efficiently and ruthlessly mined, packaged and sold at a profit.
A marketplace has emerged where public humiliation is a commodity,
and shame is an industry.
How is the money made?
Clicks.
The more shame, the more clicks.
The more clicks, the more advertising dollars.
We’re in a dangerous cycle.
The more we click on this kind of gossip,
the more numb we get to the human lives behind it.
And the more numb we get, the more we click.
All the while,
someone is making money off of the back of someone else’s suffering.
With every click, we make a choice.
The more we saturate our culture with public shaming,
the more accepted it is,
the more we will see behavior like cyberbullying, trolling,
some forms of hacking
and online harassment.
Why? Because they all have humiliation at their cores.
This behavior is a symptom of the culture we’ve created.
Just think about it.
Changing behavior begins with evolving beliefs.
We’ve seen that to be true with racism, homophobia
and plenty of other biases,
today and in the past.
As we’ve changed beliefs about same-sex marriage,
more people have been offered equal freedoms.
When we began valuing sustainability,
more people began to recycle.
So as far as our culture of humiliation goes,
what we need is a cultural revolution.
Public shaming as a blood sport has to stop,
and it’s time for an intervention on the internet and in our culture.
The shift begins with something simple,
but it’s not easy.
We need to return to a long-held value of compassion,
compassion and empathy.
Online, we’ve got a compassion deficit,
an empathy crisis.
Researcher Brené Brown said, and I quote,
’’Shame can’t survive empathy.’’
Shame cannot survive empathy.
I’ve seen some very dark days in my life.
It was the compassion and empathy from my family, friends, professionals
and sometimes even strangers
that saved me.
Even empathy from one person can make a difference.
The theory of minority influence,
proposed by social psychologist Serge Moscovici,
says that even in small numbers,
when there’s consistency over time,
change can happen.
In the online world, we can foster minority influence
by becoming upstanders.
To become an upstander means instead of bystander apathy,
we can post a positive comment for someone or report a bullying situation.
Trust me, compassionate comments help abate the negativity.
We can also counteract the culture by supporting organizations
that deal with these kinds of issues,
like the Tyler Clementi Foundation in the US;
in the UK, there’s Anti-Bullying Pro;
and in Australia, there’s PROJECT ROCKIT.
We talk a lot about our right to freedom of expression.
But we need to talk more about our responsibility
to freedom of expression.
We all want to be heard,
but let’s acknowledge the difference between speaking up with intention
and speaking up for attention.
The internet is the superhighway for the id.
But online, showing empathy to others benefits us all
and helps create a safer and better world.
We need to communicate online with compassion,
consume news with compassion
and click with compassion.
Just imagine walking a mile in someone else’s headline.
I’d like to end on a personal note.
In the past nine months,
the question I’ve been asked the most is ’’Why?’’
Why now?
Why was I sticking my head above the parapet?
You can read between the lines in those questions,
and the answer has nothing to do with politics.
The top-note answer was and is ’’Because it’s time.’’
Time to stop tiptoeing around my past,
time to stop living a life of opprobrium
and time to take back my narrative.
It’s also not just about saving myself.
Anyone who is suffering from shame and public humiliation
needs to know one thing:
You can survive it.
I know it’s hard.
It may not be painless, quick or easy,
but you can insist on a different ending to your story.
Have compassion for yourself.
We all deserve compassion
and to live both online and off in a more compassionate world.
Thank you for listening.
(Applause and cheers)