Từ vựng Nghĩa của từ
Lưu cài đặt Đã lưu!
Thay đổi kích thước chữ
Chọn màu từ vựng
Chú ý: đầu tiên bạn hãy cài đặt kích thước chữ và màu sắc phù hợp với điện thoại hoặc máy tính của mình. Nút "Cài đặt" ở phía trên bên phải.
Các bạn đang xem bài "Nguồn từ vựng tiếng anh theo chủ đề qua video - Tim Urban: Inside the mind of a master procrastinator | TED EngSubtitles and Vietsubtitles", trong bài này bạn sẽ học được tổng cộng 598 từ vựng tiếng Anh, trong đó có 93 từ vựng ielts, 78 từ vựng toeic và 18 từ vựng pte.
Xem từ vựng của người khác Hướng dẫn sử dụng
No | Subtitles | Like | |
---|---|---|---|
1 |
English subtitles by Kỹ Sư Rảnh Dịch phụ đề này |
0
|
Play
|
Lời dịch |
|||
2 | Vietnamese - Tiếng Việt subtitles by Kỹ Sư Rảnh |
0
|
Playing |
[1] So in college,
Khi còn học đại học,
[2] I was a government major,
tôi học hành chính quốc gia,
[3] which means I had to write a lot of papers.
có nghĩa là tôi phải viết rất nhiều tiểu luận.
[4] Now, when a normal student writes a paper,
Ngày nay, khi sinh viên viết một tiểu luận,
[5] they might spread the work out a little like this.
có lẽ họ phân chia công việc giống đồ thị này.
[6] So, you know --
Vậy, bạn biết đấy --
[7] (Laughter)
(Cười)
[8] you get started maybe a little slowly,
bạn bắt đầu từ từ
[9] but you get enough done in the first week
nhưng bạn hoàn thành đủ trong tuần đầu
[10] that, with some heavier days later on,
và với thêm một chút mỗi ngày
[11] everything gets done, things stay civil.
công việc hoàn thành, mọi thứ đúng hẹn.
[12] (Laughter)
(Cười)
[13] And I would want to do that like that.
Và tôi cũng đã muốn làm như thế.
[14] That would be the plan.
Kế hoạch là như thế.
[15] I would have it all ready to go,
Tôi cần bắt đầu ngay,
[16] but then, actually, the paper would come along,
nhưng trên thực tế, khi có tiểu luận
[17] and then I would kind of do this.
thì tôi lại làm giống như thế này.
[18] (Laughter)
ahihi
[19] And that would happen every single paper.
Và điều đó xảy ra với mọi tiểu luận tôi viết
[20] But then came my 90-page senior thesis,
Nhưng rồi tôi phải làm luận văn dài 90 trang,
[21] a paper you’re supposed to spend a year on.
một bài viết mà bạn cần phải bỏ ra cả năm trời.
[22] And I knew for a paper like that, my normal work flow was not an option.
Và tôi biết với một bài như thế, tôi không thể làm như tôi vẫn làm.
[23] It was way too big a project.
Nó là một dự án quá lớn.
[24] So I planned things out,
Vậy là tôi lên kế hoạch,
[25] and I decided I kind of had to go something like this.
và tôi quyết định làm như thế này.
[26] This is how the year would go.
Đây là kế hoạch cho cả năm.
[27] So I’d start off light,
Tôi sẽ bắt đầu nhẹ nhàng,
[28] and I’d bump it up in the middle months,
và tăng tốc vào những tháng giữa
[29] and then at the end, I would kick it up into high gear
và rồi ở giai đoạn cuối, tôi muốn chạy hết tốc lực
[30] just like a little staircase.
giống như những bậc thang nhỏ
[31] How hard could it be to walk up the stairs?
Đi lên những bậc thang nhỏ khó như thế nào nhỉ?
[32] No big deal, right?
Không quá khó phải không?
[33] But then, the funniest thing happened.
Rồi, điều buồn cười nhất đã xảy ra.
[34] Those first few months?
Những tháng đầu?
[35] They came and went,
Chúng đến rồi đi,
[36] and I couldn’t quite do stuff.
và tôi đã không thể làm gì.
[37] So we had an awesome new revised plan.
Vậy là tôi điều chỉnh lại kế hoạch
[38] (Laughter)
(Cười)
[39] And then --
Và rồi --
[40] (Laughter)
(Cười)
[41] But then those middle months actually went by,
Nhưng rồi những tháng giữa cũng trôi qua,
[42] and I didn’t really write words,
và tôi không viết được chữ nào,
[43] and so we were here.
và như thế tôi ở đây.
[44] And then two months turned into one month,
Và rồi hai tháng trở thành 1 tháng,
[45] which turned into two weeks.
rồi thành 2 tuần.
[46] And one day I woke up
Và một ngày nọ tôi thức dậy
[47] with three days until the deadline,
còn 3 ngày nữa là hết hạn,
[48] still not having written a word,
vẫn chưa viết được từ nào,
[49] and so I did the only thing I could:
và tôi đã làm điều duy nhất tôi có thể:
[50] I wrote 90 pages over 72 hours,
viết 90 trang trong 72 giờ,
[51] pulling not one but two all-nighters --
thức trắng không phải 1 mà là 2 đêm --
[52] humans are not supposed to pull two all-nighters --
con người không được sinh ra để thức hai 2 đêm liền--
[53] sprinted across campus,
Tôi chạy nước rút
[54] dove in slow motion,
đuối dần, đuối dần,
[55] and got it in just at the deadline.
và đã hoàn thành vừa đúng hạn.
[56] I thought that was the end of everything.
Tôi nghĩ tôi tiêu đời rồi.
[57] But a week later I get a call,
Nhưng 1 tuần sau tôi nhận điện,
[58] and it’s the school.
gọi từ nhà trường
[59] And they say, ’’Is this Tim Urban?’’
Họ nói,’’ Có phải Tim Urban không?’’
[60] And I say, ’’Yeah.’’
Tôi nói ’’Đúng.’’
[61] And they say, ’’We need to talk about your thesis.’’
Họ tiếp, ’’ Chúng tôi cần nói về luận văn của bạn.’’
[62] And I say, ’’OK.’’
Tôi trả lời, ’’Vâng.’’
[63] And they say,
Và họ nói,
[64] ’’It’s the best one we’ve ever seen.’’
’’Đó là luận văn tốt nhất mà chúng tôi từng thấy.’’
[65] (Laughter)
(Cười)
[66] (Applause)
(Vỗ tay)
[67] That did not happen.
Điều đó đã không xảy ra.
[68] (Laughter)
(Cười)
[69] It was a very, very bad thesis.
Nó là một luận văn rất rất tồi.
[70] (Laughter)
(Cười)
[71] I just wanted to enjoy that one moment when all of you thought,
Tôi chỉ muốn được hưởng cái giây phút mà quý vị nghĩ,
[72] ’’This guy is amazing!’’
’’Tên này khá thật!’’
[73] (Laughter)
(Cười)
[74] No, no, it was very, very bad.
Không, không, luận văn đó tồi lắm.
[75] Anyway, today I’m a writer-blogger guy.
Dù sao thì hôm nay tôi cũng là 1 blogger.
[76] I write the blog Wait But Why.
Tôi viết blog Wait But Why.
[77] And a couple of years ago, I decided to write about procrastination.
Và cách đây vài năm, tôi quyết định viết về bệnh trì hoãn.
[78] My behavior has always perplexed the non-procrastinators around me,
Thái độ của tôi luôn làm những người không trì hoãn quanh tôi thấy bối rối
[79] and I wanted to explain to the non-procrastinators of the world
và tôi muốn giải thích cho những những người không trì hoãn trên thế giới
[80] what goes on in the heads of procrastinators,
chuyện gì xảy ra trong đầu của những người trì hoãn
[81] and why we are the way we are.
và vì sao ta lại như vậy
[82] Now, I had a hypothesis
Bây giờ, tôi có một giả thuyết
[83] that the brains of procrastinators were actually different
rằng não của người trì hoãn rất khác biệt
[84] than the brains of other people.
với não của người bình thường.
[85] And to test this, I found an MRI lab
Và để kiểm tra, tôi đến một phòng chụp MRI
[86] that actually let me scan both my brain
để scan não của tôi
[87] and the brain of a proven non-procrastinator,
và não của một người không trì hoãn
[88] so I could compare them.
rồi tôi so sánh.
[89] I actually brought them here to show you today.
Tôi có mang theo đây để các bạn xem.
[90] I want you to take a look carefully to see if you can notice a difference.
Tôi muốn bạn xem thật kỹ liệu bạn có thể thấy sự khác biệt không.
[91] I know that if you’re not a trained brain expert,
Tôi biết nếu bạn không phải chuyên gia về não,
[92] it’s not that obvious, but just take a look, OK?
thì không dễ gì, nhưng cứ xem đã, được chứ?
[93] So here’s the brain of a non-procrastinator.
Đây là não của một người không trì hoãn
[94] (Laughter)
(Cười)
[95] Now ...
Bây giờ ...
[96] here’s my brain.
đây là não của tôi.
[97] (Laughter)
(Cười)
[98] There is a difference.
Có một sự khác biệt.
[99] Both brains have a Rational Decision-Maker in them,
Cả hai não đều có Người Quyết Định theo Lý Lẽ,
[100] but the procrastinator’s brain
nhưng não người trì hoãn
[101] also has an Instant Gratification Monkey.
còn có thêm Con Khỉ Vui Vẻ Thoáng qua
[102] Now, what does this mean for the procrastinator?
Điều đó có nghĩa gì đối với người trì hoãn?
[103] Well, it means everything’s fine until this happens.
Điều đó có nghĩa là tất cả đều ổn cho đến khi việc này xảy ra.
[104] This is a perfect time to get some work done. Nope!
Đây là lúc tuyệt vời để làm việc. Không
[105] So the Rational Decision-Maker will make the rational decision
Vậy Người Quyết Định theo Lý Lẽ lập luận và quyết định
[106] to do something productive,
làm điều hữu ích,
[107] but the Monkey doesn’t like that plan,
Nhưng Chú Khỉ không thích cách làm này,
[108] so he actually takes the wheel,
vậy là chú giành lấy vô lăng,
[109] and he says, ’’Actually, let’s read the entire Wikipedia page
và nói, ’’Thôi, ta hãy đọc hết trang Wikipedia
[110] of the Nancy Kerrigan/ Tonya Harding scandal,
về Nancy Kerrigan hay vụ Tonya Harding,
[111] because I just remembered that that happened.
vì tôi chợt nhớ ra là điều đó mới xảy ra.
[112] (Laughter)
(Cười)
[113] Then --
Rồi --
[114] (Laughter)
(Cười)
[115] Then we’re going to go over to the fridge,
Rồi chúng ta sẽ tới tủ lạnh,
[116] to see if there’s anything new in there since 10 minutes ago.
để xem thử có cái gì mới trong 10 phút vừa qua không.
[117] After that, we’re going to go on a YouTube spiral
Sau đó, chúng ta sẽ lên YouTube
[118] that starts with videos of Richard Feynman talking about magnets
bắt đầu với video của Rechard Feynman nói về nam châm
[119] and ends much, much later with us watching interviews
xem thoải mái và kết thúc bằng những phỏng vấn
[120] with Justin Bieber’s mom.
với mẹ của Justin Bieber.
[121] (Laughter)
(Cười)
[122] ’’All of that’s going to take a while,
’’Tất cả điều đó sẽ tốn 1 ít thời gian,
[123] so we’re not going to really have room on the schedule for any work today.
vậy là hôm nay chúng ta sẽ không có thời gian để làm việc.
[124] Sorry!’’
Xin lỗi!’’
[125] (Sigh)
(Thở dài)
[126] Now, what is going on here?
Bây giờ, cái gì xảy ra ở đây?
[127] The Instant Gratification Monkey does not seem like a guy
Con Khỉ Vui Vẻ Thoáng Qua không phải là người
[128] you want behind the wheel.
mà bạn muốn để đứng sau tay lái
[129] He lives entirely in the present moment.
Nó sống hoàn toàn ở thời khắc hiện tại.
[130] He has no memory of the past, no knowledge of the future,
Nó không có kí ức về quá khứ, không biết đến tương lai,
[131] and he only cares about two things:
và nó chỉ quan tâm đến hai thứ:
[132] easy and fun.
dễ dàng và vui vẻ.
[133] Now, in the animal world, that works fine.
Trong thế giới loài vật, điều đó ổn.
[134] If you’re a dog
Nếu ta là một con chó
[135] and you spend your whole life doing nothing other than easy and fun things,
và nếu ta dùng trọn đời để không làm gì khác ngoài những việc dễ và vui,
[136] you’re a huge success!
thì đó là một thành công lớn!
[137] (Laughter)
(Cười)
[138] And to the Monkey,
Và đối với Chú Khỉ này,
[139] humans are just another animal species.
con người cũng chỉ là 1 giống vật khác.
[140] You have to keep well-slept, well-fed and propagating into the next generation,
Bạn phải có giấc ngủ ngon, ăn uống đầy đủ và truyền giống để có thế hệ sau,
[141] which in tribal times might have worked OK.
cách này có lẽ ổn trong thời nguyên thủy.
[142] But, if you haven’t noticed, now we’re not in tribal times.
Nhưng, thực ra, chúng ta không sống trong thời nguyên thuỷ
[143] We’re in an advanced civilization, and the Monkey does not know what that is.
Chúng ta ở nền văn minh tiến bộ, Chú Khỉ này không biết đó là gì.
[144] Which is why we have another guy in our brain,
Đó là lý do ta có một anh chàng khác trong não,
[145] the Rational Decision-Maker,
Người Quyết Định theo Lý Lẽ,
[146] who gives us the ability to do things no other animal can do.
người mà cho ta khả năng làm những thứ khác với động vật.
[147] We can visualize the future.
Chúng ta có thể thấy trước tương lai.
[148] We can see the big picture.
Chúng ta có thể thấy được bức tranh lớn.
[149] We can make long-term plans.
Chúng ta có thể lập các kế hoạch dài hạn.
[150] And he wants to take all of that into account.
Và anh chàng ấy có thể tính hết những thứ đó.
[151] And he wants to just have us do
Và anh ấy chỉ muốn ta làm
[152] whatever makes sense to be doing right now.
những gì nên làm ngay bây giờ.
[153] Now, sometimes it makes sense
Đôi khi cũng nên
[154] to be doing things that are easy and fun,
làm điều dễ dàng và vui vẻ
[155] like when you’re having dinner or going to bed
như khi bạn ăn tối hay đi ngủ
[156] or enjoying well-earned leisure time.
hay hưởng sự nhàn rỗi xứng đáng.
[157] That’s why there’s an overlap.
Đó là lý do có sự chồng lấn.
[158] Sometimes they agree.
Đôi khi cả hai đồng ý với nhau.
[159] But other times, it makes much more sense
Nhưng có những lúc, làm những việc
[160] to be doing things that are harder and less pleasant,
khó và không vui vẻ thì có ý nghĩa hơn
[161] for the sake of the big picture.
vì lợi ích toàn cục.
[162] And that’s when we have a conflict.
Đó là lúc ta mâu thuẫn.
[163] And for the procrastinator,
Với người trì hoãn
[164] that conflict tends to end a certain way every time,
mâu thuẫn luôn có xu hướng chắc chắn
[165] leaving him spending a lot of time in this orange zone,
làm cho ta tốn rất nhiều thời gian trong vùng màu cam
[166] an easy and fun place that’s entirely out of the Makes Sense circle.
một nơi dễ và vui, hoàn toàn bên ngoài Vùng Có Nghĩa.
[167] I call it the Dark Playground.
Tôi gọi đó là Vùng Đất Ăn Chơi Tăm Tối.
[168] (Laughter)
(Cười)
[169] Now, the Dark Playground is a place
Vùng Đất Ăn Chơi tăm tối là một nơi
[170] that all of you procrastinators out there know very well.
mà tất cả các bạn trì hoãn biết rất rõ.
[171] It’s where leisure activities happen
Đó là nơi xảy ra hoạt động vui thú
[172] at times when leisure activities are not supposed to be happening.
vào lúc mà các hoạt động này không nên xảy ra.
[173] The fun you have in the Dark Playground
Sự vui vẻ của bạn ở Vùng Vui Thú Tăm Tối
[174] isn’t actually fun, because it’s completely unearned,
thật ra chẳng vui, vì không cố gắng cũng có được,
[175] and the air is filled with guilt, dread, anxiety, self-hatred --
và nó có vẻ tội lỗi, sợ hãi, lo lắng, mặc cảm --
[176] all of those good procrastinator feelings.
tất cả những cảm giác của việc trì hoãn
[177] And the question is, in this situation, with the Monkey behind the wheel,
Và câu hỏi là, trong trường hợp này, với Chú Khỉ sau tay lái,
[178] how does the procrastinator ever get himself over here to this blue zone,
làm thế nào mà người trì hoãn tự mình đến được vùng màu xanh này,
[179] a less pleasant place, but where really important things happen?
một nơi ít thú vị, nhưng nơi mà những điều thật sự quan trọng xảy ra?
[180] Well, turns out the procrastinator has a guardian angel,
Vâng, hóa ra những người trì hoãn có một thiên thần bản mệnh,
[181] someone who’s always looking down on him and watching over him
thiên thần này luôn nhìn họ và canh chừng họ
[182] in his darkest moments --
trong những phút giây đen tối --
[183] someone called the Panic Monster.
thiên thần đó được gọi là Quái Vật Hoảng Sợ
[184] (Laughter)
(Cười)
[185] Now, the Panic Monster is dormant most of the time,
Con quái vật này thường ngủ suốt,
[186] but he suddenly wakes up anytime a deadline gets too close
nhưng nó thình lình thức dậy vào lúc công việc hết thời hạn
[187] or there’s danger of public embarrassment,
hay là lúc có nguy cơ bị bẽ mặt,
[188] a career disaster or some other scary consequence.
một nguy hiểm nghề nghiệp hay một hệ quả đáng sợ.
[189] And importantly, he’s the only thing the Monkey is terrified of.
Và quan trọng, nó là đối tượng duy nhất làm Chú Khỉ khiếp sợ.
[190] Now, he became very relevant in my life pretty recently,
Gần đây nó đã xuất hiện đúng lúc trong đời tôi,
[191] because the people of TED reached out to me about six months ago
vì người của TED báo cho tôi khoảng 6 tháng trước
[192] and invited me to do a TED Talk.
và mời tôi nói chuyện tại hội thảo TED.
[193] (Laughter)
(Cười)
[194] Now, of course, I said yes.
Đương nhiên tôi đồng ý.
[195] It’s always been a dream of mine to have done a TED Talk in the past.
Tôi luôn mơ ước được khoe là đã phát biểu tại hội thảo của TED.
[196] (Laughter)
(Cười)
[197] (Applause)
(Vỗ tay)
[198] But in the middle of all this excitement,
Nhưng trong sự phấn khích này,
[199] the Rational Decision-Maker seemed to have something else on his mind.
Người Quyết Định theo Lý Lẽ dường như có cái gì đó khác trong đầu.
[200] He was saying, ’’Are we clear on what we just accepted?
Anh ta nói : ’’ta đã hiểu rõ việc ta vừa nhận phải không?
[201] Do we get what’s going to be now happening one day in the future?
Ta biết là việc này sẽ tới một ngày nào đó trong tương lai?
[202] We need to sit down and work on this right now.’’
Ta cần ngồi lại và làm việc ngay bây giờ.’’
[203] And the Monkey said, ’’Totally agree, but let’s just open Google Earth
Và Chú Khỉ nói; ’’ Hoàn toàn đồng ý, nhưng cứ mở Google Earth cái đã
[204] and zoom in to the bottom of India, like 200 feet above the ground,
rồi phóng to vào vùng nam Ấn Độ, khoảng cách 60m trên mặt đất
[205] and scroll up for two and a half hours til we get to the top of the country,
và lăn chuột lên khoảng hai tiếng rưỡi cho tới khi ta đến đỉnh của nước này,
[206] so we can get a better feel for India.’’
để ta cảm thấy thoải mái hơn về Ấn Độ.’’
[207] (Laughter)
(Cười)
[208] So that’s what we did that day.
’’Đó là nguyên một ngày của tôi.’’
[209] (Laughter)
(Cười)
[210] As six months turned into four and then two and then one,
Rồi 6 tháng chỉ còn 4 rồi còn 2 rồi còn 1,
[211] the people of TED decided to release the speakers.
Bên TED quyết định giới thiệu các thuyết trình viên.
[212] And I opened up the website, and there was my face
Và tôi mở trang web, và có thấy mặt của tôi
[213] staring right back at me.
lồ lộ nhìn tôi.
[214] And guess who woke up?
Hãy đoán xem ai thức dậy đây?
[215] (Laughter)
(Cười)
[216] So the Panic Monster starts losing his mind,
Con Quái Vật Hoảng Sợ bắt đầu nổi khùng,
[217] and a few seconds later, the whole system’s in mayhem.
và vài phút sau, toàn hệ thống chìm trong cơn khủng hoảng.
[218] (Laughter)
(Cười)
[219] And the Monkey -- remember, he’s terrified of the Panic Monster --
Và Chú Khỉ -- Hãy nhớ, nó rất sợ Quái Vật Hoảng Sợ --
[220] boom, he’s up the tree!
phụt, nó biến lên cây!
[221] And finally,
Và cuối cùng thì,
[222] finally, the Rational Decision-Maker can take the wheel
Người Quyết Định theo Lý Lẽ đã có thể quay lại tay lái
[223] and I can start working on the talk.
và tôi bắt đầu làm bài thuyết trình.
[224] Now, the Panic Monster explains
Con Quái Vật Hoảng Sợ là nguồn giải thích
[225] all kinds of pretty insane procrastinator behavior,
cho tất cả những hành động điên rồ của người trì hoãn,
[226] like how someone like me could spend two weeks
như là cách mà ai đó như tôi đã làm trong hai tuần
[227] unable to start the opening sentence of a paper,
mà vẫn chưa thể bắt đầu phần mở bài,
[228] and then miraculously find the unbelievable work ethic
rồi kỳ diệu thay, tìm thấy đạo lý làm việc tuyệt vời
[229] to stay up all night and write eight pages.
để thức suốt đêm và viết ra tám trang.
[230] And this entire situation, with the three characters --
Toàn bộ câu chuyện này, với 3 nhân vật --
[231] this is the procrastinator’s system.
là hệ thống của người trì hoãn.
[232] It’s not pretty, but in the end, it works.
Nó không hay ho gì, nhưng cuối cùng thì nó cũng chạy.
[233] This is what I decided to write about on the blog a couple of years ago.
Đây là điều tôi quyết định viết trên blog cách đây vài năm.
[234] When I did, I was amazed by the response.
Khi tôi viết, tôi rất ngạc nhiên về sự phản hồi của độc giả.
[235] Literally thousands of emails came in,
Có đến hàng ngàn email đã gửi đến,
[236] from all different kinds of people from all over the world,
từ nhiều hạng người từ nhiều nơi trên thế giới,
[237] doing all different kinds of things.
làm việc trong nhiều lĩnh vực.
[238] These are people who were nurses, bankers, painters, engineers
Họ là những y tá, nhân viên ngân hàng họa sỹ, kỹ sư
[239] and lots and lots of PhD students.
và nhiều nhiều nghiên cứu sinh.
[240] (Laughter)
(Cười)
[241] And they were all writing, saying the same thing:
Họ viết, nói giống nhau:
[242] ’’I have this problem too.’’
’’Tôi cũng bị y như vậy.’’
[243] But what struck me was the contrast between the light tone of the post
Nhưng điều đáng chú ý lại là sự trái ngược giữa bài viết nhẹ nhàng của tôi
[244] and the heaviness of these emails.
và nội dung nặng nề trong các emails này.
[245] These people were writing with intense frustration
Những người này viết với sự thất vọng nặng nề
[246] about what procrastination had done to their lives,
về những hậu quả mà trì hoãn đã gây ra trong đời họ,
[247] about what this Monkey had done to them.
về điều mà Chú Khỉ này đã gây ra cho họ.
[248] And I thought about this, and I said,
Nhưng tôi lại nghĩ,
[249] well, if the procrastinator’s system works, then what’s going on?
nếu hệ thống của người trì hoãn vẫn hiệu quả, thì chuyện gì đang xảy ra?
[250] Why are all of these people in such a dark place?
Tại sao những người đó lại khổ vậy?
[251] Well, it turns out that there’s two kinds of procrastination.
Vâng, hóa ra có hai loại trì hoãn.
[252] Everything I’ve talked about today, the examples I’ve given,
Những câu chuyện tôi nói hôm nay, những ví dụ mà tôi đưa ra,
[253] they all have deadlines.
tất cả đều có thời hạn.
[254] And when there’s deadlines,
Và khi có thời hạn,
[255] the effects of procrastination are contained to the short term
thì trì hoãn cũng chỉ ảnh hưởng trong ngắn hạn
[256] because the Panic Monster gets involved.
vì Quái Vật Hoảng Sợ sẽ nhảy vào.
[257] But there’s a second kind of procrastination
Nhưng có một loại thứ hai
[258] that happens in situations when there is no deadline.
xảy ra khi mà không có thời hạn.
[259] So if you wanted a career where you’re a self-starter --
Nếu bạn muốn có một nghề nghiệp mà bạn là người tự khởi xướng --
[260] something in the arts, something entrepreneurial --
như là trong nghệ thuật, hoặc tự mở công ty --
[261] there’s no deadlines on those things at first, because nothing’s happening,
lúc đầu không có thời hạn cho những thứ này, vì chưa có gì xảy ra cả,
[262] not until you’ve gone out and done the hard work
sẽ không có gì cả cho đến khi bạn lao vào việc
[263] to get momentum, get things going.
để lấy đà và làm việc tích cực.
[264] There’s also all kinds of important things outside of your career
Cũng có nhiều thứ quan trọng bên ngoài công việc
[265] that don’t involve any deadlines,
không hề có thời hạn,
[266] like seeing your family or exercising and taking care of your health,
như là gặp gia đình hay tập thể dục và chăm sóc sức khỏe,
[267] working on your relationship
giữ các mối quan hệ
[268] or getting out of a relationship that isn’t working.
hay chấm dứt các quan hệ không ổn.
[269] Now if the procrastinator’s only mechanism of doing these hard things
Nếu động lực duy nhất của người trì hoãn để làm những việc khó khăn đó
[270] is the Panic Monster, that’s a problem,
là Quái Vật Hoảng Sợ, thì đó là vấn đề,
[271] because in all of these non-deadline situations,
vì trong tất cả những tình huống không có thời hạn đó,
[272] the Panic Monster doesn’t show up.
Quái Vật Hoảng Sợ sẽ không thức dậy.
[273] He has nothing to wake up for,
Không có gì làm nó thức dậy,
[274] so the effects of procrastination, they’re not contained;
vậy là sự trì hoãn sẽ không dừng lại
[275] they just extend outward forever.
chúng kéo dài mãi mãi.
[276] And it’s this long-term kind of procrastination
Và chính sự trì hoãn dài hạn này
[277] that’s much less visible and much less talked about
không dễ bị phát hiện và ít được nói đến
[278] than the funnier, short-term deadline-based kind.
hơn cái trì hoãn vì ham vui ngắn hạn, và có thời hạn.
[279] It’s usually suffered quietly and privately.
Ta thường chịu đựng loại này lặng lẽ và riêng mình ta.
[280] And it can be the source
Nó có thể là nguồn gốc
[281] of a huge amount of long-term unhappiness, and regrets.
của nỗi đau khổ dài hạn và những luyến tiếc cùng cực.
[282] And I thought, that’s why those people are emailing,
Tôi nghĩ, đó là lý do nhiều người gửi email cho tôi,
[283] and that’s why they’re in such a bad place.
và là lý do họ bị rơi vào hoàn cảnh tồi tệ như vậy.
[284] It’s not that they’re cramming for some project.
Không phải họ đau khổ vì đang cố nhồi nhét cho một dự án nào đó.
[285] It’s that long-term procrastination has made them feel like a spectator,
Mà chính sự trì hoãn dài hạn làm cho họ cảm thấy như là khán giả
[286] at times, in their own lives.
ngồi xem chính cuộc đời của họ.
[287] The frustration is not that they couldn’t achieve their dreams;
Những thất vọng không phải là họ đã không thể thực hiện ước mơ;
[288] it’s that they weren’t even able to start chasing them.
mà chính là họ đã không thể bắt đầu đuổi theo giấc mơ đó.
[289] So I read these emails and I had a little bit of an epiphany --
Vậy tôi đọc các emails đó và tôi đã thoáng thấy --
[290] that I don’t think non-procrastinators exist.
rằng tôi không nghĩ có người không trì hoãn trên đời.
[291] That’s right -- I think all of you are procrastinators.
Đúng vậy -- tôi nghĩ tất cả chúng ta đều là người trì hoãn.
[292] Now, you might not all be a mess,
Nhưng không phải tất cả đều gặp khó khăn,
[293] like some of us,
như một vài người trong chúng ta
[294] (Laughter)
(Cười)
[295] and some of you may have a healthy relationship with deadlines,
và vài người trong các bạn luôn đúng thời hạn,
[296] but remember: the Monkey’s sneakiest trick
nhưng nhớ rằng: ngón đòn lém lĩnh nhất của Chú Khỉ
[297] is when the deadlines aren’t there.
là khi thời hạn không có.
[298] Now, I want to show you one last thing.
Tôi muốn chỉ cho bạn thấy điều này nữa.
[299] I call this a Life Calendar.
Tôi gọi đó là Lịch Cuộc Đời.
[300] That’s one box for every week of a 90-year life.
Mỗi một ô là một tuần trong 90 năm cuộc đời.
[301] That’s not that many boxes,
Không có nhiều ô lắm đâu
[302] especially since we’ve already used a bunch of those.
nhất là khi chúng ta đã sử dụng không ít ô rồi.
[303] So I think we need to all take a long, hard look at that calendar.
Vậy tôi nghĩ chúng ta cần nhìn thật cẩn thận tấm lịch này.
[304] We need to think about what we’re really procrastinating on,
Chúng ta cần nghĩ về những việc chúng ta đang trì hoãn
[305] because everyone is procrastinating on something in life.
vì mỗi người đều đang trì hoãn làm một việc gì đó trong đời mình.
[306] We need to stay aware of the Instant Gratification Monkey.
Chúng ta cần nhận ra Chú Khỉ Vui Vẻ Thoáng Qua.
[307] That’s a job for all of us.
Đó là điều tất cả chúng ta cần làm.
[308] And because there’s not that many boxes on there,
Và bởi vì chúng ta không có nhiều ô thời gian trong lịch,
[309] it’s a job that should probably start today.
chúng ta phải làm việc đó ngay hôm nay
[310] Well, maybe not today, but ...
À, có thể chưa phải hôm nay, nhưng ...
[311] (Laughter)
(Cười)
[312] You know.
Các bạn biết đó.
[313] Sometime soon.
Sớm thôi.
[314] Thank you.
Cảm ơn.
[315] (Applause)
(Vỗ tay)
Lưu ý: Những từ vựng nào thường được sử dụng trong ielts, toeic, pte thì sẽ được đánh dấu [ielts] [toeic] [pte] ngay sau từ đó. Những từ đó cũng đã được tô màu vàng trên video. Bạn có thể chỉnh lại nghĩa của từ ở mục "học từ vựng"
1/ a: Một
2/ ability [ielts] : khả năng
3/ able: có thể
4/ about: Về
5/ above: bên trên
6/ accepted: Đã được chấp nhận
7/ account [ielts] [toeic] : tài khoản
8/ achieve [ielts] [toeic] [pte] : đạt được
9/ across [ielts] [toeic] : sang
10/ activities: các hoạt động
11/ actually [ielts] [toeic] : Thực ra
12/ advanced [ielts] : trình độ cao
13/ after: sau đó
14/ ago: trước kia
15/ agree: đồng ý
16/ air [ielts] [toeic] : không khí
17/ all: tất cả
18/ along [ielts] [toeic] : dọc theo
19/ already: đã
20/ also: Mà còn
21/ always: luôn luôn
22/ amazed: ngạc nhiên
23/ amazing: tuyệt vời
24/ amount [ielts] [toeic] : số lượng
25/ an: MỘT
26/ and: Và
27/ angel: thiên thần
28/ animal: động vật
29/ another: khác
30/ anxiety [ielts] [toeic] : sự lo lắng
31/ any: bất kì
32/ anything: bất cứ điều gì
33/ anytime: Bất cứ lúc nào
34/ anyway: Dẫu sao thì
35/ applause: vỗ tay
36/ are: là
37/ around: xung quanh
38/ arts: nghệ thuật
39/ as: BẰNG
40/ at: Tại
41/ aware [ielts] [toeic] : nhận thức
42/ awesome: tuyệt vời
43/ back: mặt sau
44/ bad: xấu
45/ bankers: chủ ngân hàng
46/ based: dựa trên
47/ be: là
48/ became: đã trở thành
49/ because: bởi vì
50/ bed: giường
51/ been: là
52/ behavior [ielts] : hành vi
53/ behind: phía sau
54/ best: tốt nhất
55/ better: tốt hơn
56/ between: giữa
57/ big: to lớn
58/ bit: chút
59/ blue: màu xanh da trời
60/ boom [ielts] [toeic] : bùng nổ
61/ both: cả hai
62/ bottom: đáy
63/ box: hộp
64/ boxes: hộp
65/ brain [ielts] : não
66/ brains: bộ não
67/ brought: đem lại
68/ bump [ielts] [toeic] : đâm sầm vào
69/ bunch [ielts] [toeic] : bó
70/ but: Nhưng
71/ by: qua
72/ calendar [ielts] [toeic] : lịch
73/ call: gọi
74/ called: gọi điện
75/ came: đã đến
76/ campus [ielts] [toeic] : khuôn viên đại học
77/ can: Có thể
78/ care: quan tâm
79/ career [ielts] [toeic] : sự nghiệp
80/ carefully: cẩn thận
81/ cares: quan tâm
82/ certain: chắc chắn
83/ characters: nhân vật
84/ chasing: sự đuổi đánh
85/ circle [ielts] [toeic] : vòng tròn
86/ civil [ielts] [toeic] : dân sự
87/ civilization [ielts] : nền văn minh
88/ clear [ielts] [toeic] : thông thoáng
89/ close: đóng
90/ college: trường cao đẳng
91/ come: đến
92/ compare [ielts] [toeic] : so sánh
93/ completely: hoàn toàn
94/ conflict [ielts] [toeic] : xung đột
95/ consequence [ielts] [toeic] : kết quả
96/ contained: chứa
97/ contrast [ielts] [toeic] [pte] : sự tương phản
98/ could: có thể
99/ country: quốc gia
100/ couple [ielts] [toeic] : cặp đôi
101/ course: khóa học
102/ cramming: nhồi nhét
103/ danger: sự nguy hiểm
104/ dark: tối tăm
105/ darkest: đen tối nhất
106/ day: ngày
107/ days: ngày
108/ deadline: thời hạn
109/ deadlines: thời hạn
110/ deal [ielts] : thỏa thuận
111/ decided: quyết định
112/ decision: phán quyết
113/ did: làm
114/ difference: sự khác biệt
115/ different: khác biệt
116/ dinner: bữa tối
117/ disaster [ielts] [toeic] : thảm họa
118/ do: LÀM
119/ does: làm
120/ dog: chó
121/ doing: đang làm
122/ done: xong
123/ dormant [toeic] [pte] : nằm im
124/ dove: bồ câu
125/ down: xuống
126/ dread [ielts] [toeic] [pte] : kinh sợ
127/ dream: mơ
128/ dreams: những giấc mơ
129/ earned: kiếm được
130/ earth: trái đất
131/ easy: dễ
132/ effects: các hiệu ứng
133/ eight: tám
134/ else: khác
135/ embarrassment: sự lúng túng
136/ end: kết thúc
137/ ends: kết thúc
138/ engineers: Kỹ sư
139/ enjoy: thưởng thức
140/ enjoying: thưởng thức
141/ enough: đủ
142/ entire: toàn bộ
143/ entirely: toàn bộ
144/ entrepreneurial: kinh doanh
145/ epiphany: hiển linh
146/ especially: đặc biệt
147/ ethic [pte] : đạo đức
148/ even: thậm chí
149/ ever: bao giờ
150/ every: mọi
151/ everyone: mọi người
152/ everything: mọi thứ
153/ examples: ví dụ
154/ excitement [ielts] [toeic] : sự phấn khích
155/ exercising: tập thể dục
156/ exist: hiện hữu
157/ expert [ielts] [toeic] : chuyên gia
158/ explain: giải thích
159/ explains: giải thích
160/ extend [ielts] [toeic] [pte] : mở rộng
161/ face [ielts] [toeic] : khuôn mặt
162/ family: gia đình
163/ fed: đã nuôi
164/ feel: cảm thấy
165/ feelings: cảm xúc
166/ feet: bàn chân
167/ few: một vài
168/ filled: điền
169/ finally: Cuối cùng
170/ find: tìm thấy
171/ fine: khỏe
172/ first: Đầu tiên
173/ flow: chảy
174/ for: vì
175/ forever: mãi mãi
176/ found [ielts] [toeic] : tìm thấy, thành lập
177/ four: bốn
178/ fridge [toeic] : tủ lạnh
179/ from: từ
180/ frustration [ielts] : thất vọng
181/ fun: vui vẻ
182/ funnier: buồn cười hơn
183/ funniest: buồn cười nhất
184/ future: tương lai
185/ gear [ielts] [toeic] : bánh răng
186/ generation [ielts] [toeic] : thế hệ
187/ get: lấy
188/ gets: được
189/ getting: nhận
190/ given: được cho
191/ gives: cho
192/ go: đi
193/ goes: đi
194/ going: đang đi
195/ gone: đi mất
196/ good: Tốt
197/ got: lấy
198/ government: chính phủ
199/ gratification: sự hài lòng
200/ ground [ielts] [toeic] : đất
201/ guardian [ielts] [toeic] : người giám hộ
202/ guess [ielts] : đoán
203/ guilt [ielts] : tội lỗi
204/ guy: chàng trai
205/ had: có
206/ half: một nửa
207/ happen: xảy ra
208/ happened: đã xảy ra
209/ happening: đang xảy ra
210/ happens: xảy ra
211/ hard: cứng
212/ harder: khó hơn
213/ harding: làm cứng
214/ has: có
215/ hatred: sự thù ghét
216/ have: có
217/ having: đang có
218/ he: Anh ta
219/ heads: cái đầu
220/ health: sức khỏe
221/ healthy: khỏe mạnh
222/ heavier: nặng hơn
223/ heaviness: sự nặng nề
224/ here: đây
225/ heres: đây rồi
226/ hes: anh ấy là
227/ high: cao
228/ him: anh ta
229/ himself: bản thân anh ấy
230/ his: của anh ấy
231/ hours: giờ
232/ how: Làm sao
233/ huge: to lớn
234/ humans: con người
235/ hypothesis [ielts] [pte] : giả thuyết
236/ I: TÔI
237/ id: nhận dạng
238/ if: nếu như
239/ important: quan trọng
240/ importantly: quan trọng
241/ in: TRONG
242/ india: Ấn Độ
243/ insane [ielts] [toeic] : điên cuồng
244/ instant: lập tức
245/ intense [ielts] [toeic] : mãnh liệt
246/ interviews: phỏng vấn
247/ into: vào trong
248/ invited: được mời
249/ involve [ielts] [toeic] : liên quan
250/ involved: có liên quan
251/ is: là
252/ it: Nó
253/ its: của nó
254/ job: công việc
255/ just: chỉ
256/ keep: giữ
257/ kick: đá
258/ kind: loại
259/ kinds: các loại
260/ knew: biết
261/ know: biết
262/ knowledge: kiến thức
263/ lab: phòng thí nghiệm
264/ last: cuối cùng
265/ later: sau đó
266/ laughter: tiếng cười
267/ leaving: rời đi
268/ leisure [ielts] : thời gian rảnh rỗi
269/ less: ít hơn
270/ let: cho phép
271/ lets: hãy
272/ life: mạng sống
273/ light [ielts] [toeic] : ánh sáng
274/ like: giống
275/ literally [ielts] [toeic] : theo đúng nghĩa đen
276/ little: nhỏ bé
277/ lives: cuộc sống
278/ long: dài
279/ look: Nhìn
280/ looking: đang nhìn
281/ losing: thua cuộc
282/ lot: nhiều
283/ lots: rất nhiều
284/ made: làm ra
285/ magnets: nam châm
286/ major [ielts] [toeic] : lớn lao
287/ make: làm
288/ maker: nhà sản xuất
289/ makes: làm cho
290/ many: nhiều
291/ may: có thể
292/ maybe: Có lẽ
293/ mayhem: hỗn loạn
294/ me: Tôi
295/ mean: nghĩa là
296/ means: có nghĩa
297/ mechanism [ielts] [toeic] [pte] : cơ chế
298/ memory [ielts] : ký ức
299/ mess [ielts] [toeic] : sự lộn xộn
300/ middle: ở giữa
301/ might: có thể
302/ mind: tâm trí
303/ mine: của tôi
304/ minutes: phút
305/ miraculously: kỳ diệu
306/ mom: mẹ
307/ moment: chốc lát
308/ moments: khoảnh khắc
309/ momentum [toeic] [pte] : Quán tính
310/ monkey: con khỉ
311/ monkeys: khỉ
312/ monster [ielts] [toeic] : quái vật
313/ month: tháng
314/ months: tháng
315/ more: hơn
316/ most: hầu hết
317/ motion [ielts] [toeic] : cử động
318/ much: nhiều
319/ my: Của tôi
320/ need: nhu cầu
321/ new: mới
322/ next: Kế tiếp
323/ night: đêm
324/ nighters: ngủ đêm
325/ no: KHÔNG
326/ non: không
327/ nope: Không
328/ normal: Bình thường
329/ not: không
330/ nothing: Không có gì
331/ nothings: không có gì
332/ notice: để ý
333/ noticed: nhận thấy
334/ now: Hiện nay
335/ nurses: y tá
336/ obvious [ielts] [toeic] : rõ ràng
337/ of: của
338/ off: tắt
339/ ok: Được rồi
340/ on: TRÊN
341/ one: một
342/ only: chỉ một
343/ open: mở
344/ opened: đã mở
345/ opening: khai mạc
346/ option [ielts] [toeic] : lựa chọn
347/ or: hoặc
348/ orange: quả cam
349/ other: khác
350/ our: của chúng tôi
351/ out: ngoài
352/ outside: ngoài
353/ outward: bề ngoài
354/ over: qua
355/ overlap [ielts] [toeic] [pte] : chồng lên nhau
356/ own [ielts] [toeic] : sở hữu
357/ page: trang
358/ pages: trang
359/ painters: họa sĩ
360/ panic [ielts] [toeic] : hoảng loạn
361/ paper: giấy
362/ papers: giấy tờ
363/ past: quá khứ
364/ people: mọi người
365/ perfect [ielts] : hoàn hảo
366/ perplexed: lúng túng
367/ phd: Bằng tiến sĩ
368/ picture: hình ảnh
369/ place: địa điểm
370/ plan: kế hoạch
371/ planned: kế hoạch
372/ plans: các kế hoạch
373/ playground: sân chơi
374/ pleasant: dễ thương
375/ post [ielts] : bưu kiện
376/ present [ielts] [toeic] : hiện tại
377/ pretty: đẹp
378/ privately: riêng tư
379/ probably: có lẽ
380/ problem: vấn đề
381/ procrastinating: trì hoãn
382/ procrastination: sự trì hoãn
383/ procrastinator: người hay chần chừ
384/ procrastinators: người hay trì hoãn
385/ productive [ielts] [toeic] [pte] : năng suất
386/ project [ielts] [toeic] : dự án
387/ propagating: tuyên truyền
388/ proven: chứng minh
389/ public: công cộng
390/ pull [ielts] [toeic] : sự lôi kéo
391/ pulling: đang kéo
392/ question: câu hỏi
393/ quietly: lặng lẽ
394/ quite: khá
395/ rational [ielts] [toeic] : hợp lý
396/ reached: đạt
397/ read: đọc
398/ ready: sẵn sàng
399/ really: Thực ra
400/ recently: gần đây
401/ regrets: hối tiếc
402/ relationship: mối quan hệ
403/ release [ielts] [toeic] : giải phóng
404/ relevant [ielts] [toeic] [pte] : liên quan
405/ remember: nhớ
406/ remembered: nhớ
407/ response: phản ứng
408/ revised: sửa đổi
409/ richard: người giàu có
410/ right: Phải
411/ room: phòng
412/ said: nói
413/ sake [ielts] [toeic] : lợi ích
414/ same: như nhau
415/ say: nói
416/ saying: nói
417/ says: nói
418/ scan [ielts] [toeic] : quét
419/ scandal [ielts] [toeic] : vụ bê bối
420/ scary: đáng sợ
421/ schedule [ielts] [toeic] : lịch trình
422/ school: trường học
423/ scroll [toeic] : cuộn
424/ second: thứ hai
425/ seconds: giây
426/ see: nhìn thấy
427/ seeing: nhìn thấy
428/ seem: có vẻ
429/ seemed: dường như
430/ seen: đã xem
431/ self: bản thân
432/ senior: người lớn tuổi
433/ sense [ielts] [toeic] : giác quan
434/ sentence [ielts] : câu
435/ short [ielts] [toeic] : ngắn
436/ should: nên
437/ show: trình diễn
438/ sigh [ielts] [toeic] [pte] : thở dài
439/ since: từ
440/ single [ielts] [toeic] : đơn
441/ sit: ngồi
442/ situation: tình huống
443/ situations: tình huống
444/ six: sáu
445/ slept: đã ngủ
446/ slow: chậm
447/ slowly: chậm
448/ sneakiest: lén lút nhất
449/ so: Vì thế
450/ some: một số
451/ someone: người nào đó
452/ something: thứ gì đó
453/ sometime: thỉnh thoảng
454/ sometimes: Thỉnh thoảng
455/ soon: sớm
456/ sorry: Xin lỗi
457/ source [ielts] [toeic] : nguồn
458/ speakers: diễn giả
459/ species [ielts] [toeic] : giống loài
460/ spectator [ielts] [toeic] [pte] : khán giả
461/ spend: tiêu
462/ spending: chi tiêu
463/ spiral [ielts] [toeic] [pte] : xoắn ốc
464/ spread: lây lan
465/ sprinted: chạy nước rút
466/ staircase [ielts] : cầu thang
467/ stairs: cầu thang
468/ staring: nhìn chằm chằm
469/ start: bắt đầu
470/ started: đã bắt đầu
471/ starter: người bắt đầu
472/ starts: bắt đầu
473/ stay: ở lại
474/ still: vẫn
475/ struck: đánh
476/ student: học sinh
477/ students: sinh viên
478/ stuff [ielts] [toeic] : chất liệu, đồ đạc
479/ success: thành công
480/ such: như là
481/ suddenly: đột nhiên
482/ suffered: chịu đựng
483/ supposed: giả sử
484/ system [ielts] : hệ thống
485/ systems: hệ thống
486/ take: lấy
487/ takes: nhận
488/ taking: đang lấy
489/ talk: nói chuyện
490/ talked: nói chuyện
491/ talking: đang nói
492/ tends: xu hướng
493/ term [ielts] [toeic] : thuật ngữ
494/ terrified: sợ hãi
495/ test: Bài kiểm tra
496/ than: hơn
497/ thank: cám ơn
498/ that: cái đó
499/ the: các
500/ their: của họ
501/ them: họ
502/ then: sau đó
503/ there: ở đó
504/ theres: có
505/ these: những cái này
506/ thesis [ielts] [toeic] [pte] : luận án
507/ they: họ
508/ thing: điều
509/ things: đồ đạc
510/ think: nghĩ
511/ this: cái này
512/ those: những thứ kia
513/ thought: nghĩ
514/ thousands: hàng ngàn
515/ three: ba
516/ til: cho đến khi
517/ tim: thời gian
518/ time: thời gian
519/ times: lần
520/ to: ĐẾN
521/ today: Hôm nay
522/ tone: tấn
523/ too: cũng vậy
524/ top: đứng đầu
525/ totally: Tổng cộng
526/ trained: đào tạo
527/ tree: cây
528/ tribal: bộ lạc
529/ trick [ielts] [toeic] : lừa
530/ turned: quay
531/ turns: lần lượt
532/ two: hai
533/ unable: không thể
534/ unbelievable: không thể tin được
535/ unearned: không kiếm được
536/ unhappiness: bất hạnh
537/ until: cho đến khi
538/ up: hướng lên
539/ urban [ielts] : đô thị
540/ us: chúng ta
541/ used: đã sử dụng
542/ usually: thường xuyên
543/ very: rất
544/ videos: video
545/ visible [ielts] [toeic] [pte] : dễ thấy
546/ visualize [toeic] [pte] : hình dung
547/ wait: Chờ đợi
548/ wake [ielts] : đánh thức
549/ wakes: đánh thức
550/ walk: đi bộ
551/ want: muốn
552/ wanted: muốn
553/ wants: muốn
554/ was: đã từng là
555/ watching: xem
556/ way: đường
557/ we: chúng tôi
558/ week: tuần
559/ weeks: tuần
560/ well: Tốt
561/ went: đi
562/ were: đã từng
563/ what: Gì
564/ whatever: bất cứ điều gì
565/ whats: cái gì
566/ wheel: bánh xe
567/ when: khi
568/ where: Ở đâu
569/ which: cái mà
570/ while: trong khi
571/ who: Ai
572/ whole: trọn
573/ why: Tại sao
574/ will: sẽ
575/ with: với
576/ woke: đánh thức
577/ word: từ
578/ words: từ
579/ work: công việc
580/ worked: đã làm việc
581/ working: đang làm việc
582/ works: làm
583/ world: thế giới
584/ would: sẽ
585/ write: viết
586/ writer: nhà văn
587/ writes: viết
588/ writing: viết
589/ written: bằng văn bản
590/ wrote: đã viết
591/ yeah: vâng
592/ year: năm
593/ years: năm
594/ yes: Đúng
595/ you: Bạn
596/ your: của bạn
597/ zone [ielts] : vùng
598/ zoom: phóng
So in college,
I was a government major,
which means I had to write a lot of papers.
Now, when a normal student writes a paper,
they might spread the work out a little like this.
So, you know --
(Laughter)
you get started maybe a little slowly,
but you get enough done in the first week
that, with some heavier days later on,
everything gets done, things stay civil.
(Laughter)
And I would want to do that like that.
That would be the plan.
I would have it all ready to go,
but then, actually, the paper would come along,
and then I would kind of do this.
(Laughter)
And that would happen every single paper.
But then came my 90-page senior thesis,
a paper you’re supposed to spend a year on.
And I knew for a paper like that, my normal work flow was not an option.
It was way too big a project.
So I planned things out,
and I decided I kind of had to go something like this.
This is how the year would go.
So I’d start off light,
and I’d bump it up in the middle months,
and then at the end, I would kick it up into high gear
just like a little staircase.
How hard could it be to walk up the stairs?
No big deal, right?
But then, the funniest thing happened.
Those first few months?
They came and went,
and I couldn’t quite do stuff.
So we had an awesome new revised plan.
(Laughter)
And then --
(Laughter)
But then those middle months actually went by,
and I didn’t really write words,
and so we were here.
And then two months turned into one month,
which turned into two weeks.
And one day I woke up
with three days until the deadline,
still not having written a word,
and so I did the only thing I could:
I wrote 90 pages over 72 hours,
pulling not one but two all-nighters --
humans are not supposed to pull two all-nighters --
sprinted across campus,
dove in slow motion,
and got it in just at the deadline.
I thought that was the end of everything.
But a week later I get a call,
and it’s the school.
And they say, ’’Is this Tim Urban?’’
And I say, ’’Yeah.’’
And they say, ’’We need to talk about your thesis.’’
And I say, ’’OK.’’
And they say,
’’It’s the best one we’ve ever seen.’’
(Laughter)
(Applause)
That did not happen.
(Laughter)
It was a very, very bad thesis.
(Laughter)
I just wanted to enjoy that one moment when all of you thought,
’’This guy is amazing!’’
(Laughter)
No, no, it was very, very bad.
Anyway, today I’m a writer-blogger guy.
I write the blog Wait But Why.
And a couple of years ago, I decided to write about procrastination.
My behavior has always perplexed the non-procrastinators around me,
and I wanted to explain to the non-procrastinators of the world
what goes on in the heads of procrastinators,
and why we are the way we are.
Now, I had a hypothesis
that the brains of procrastinators were actually different
than the brains of other people.
And to test this, I found an MRI lab
that actually let me scan both my brain
and the brain of a proven non-procrastinator,
so I could compare them.
I actually brought them here to show you today.
I want you to take a look carefully to see if you can notice a difference.
I know that if you’re not a trained brain expert,
it’s not that obvious, but just take a look, OK?
So here’s the brain of a non-procrastinator.
(Laughter)
Now ...
here’s my brain.
(Laughter)
There is a difference.
Both brains have a Rational Decision-Maker in them,
but the procrastinator’s brain
also has an Instant Gratification Monkey.
Now, what does this mean for the procrastinator?
Well, it means everything’s fine until this happens.
This is a perfect time to get some work done. Nope!
So the Rational Decision-Maker will make the rational decision
to do something productive,
but the Monkey doesn’t like that plan,
so he actually takes the wheel,
and he says, ’’Actually, let’s read the entire Wikipedia page
of the Nancy Kerrigan/ Tonya Harding scandal,
because I just remembered that that happened.
(Laughter)
Then --
(Laughter)
Then we’re going to go over to the fridge,
to see if there’s anything new in there since 10 minutes ago.
After that, we’re going to go on a YouTube spiral
that starts with videos of Richard Feynman talking about magnets
and ends much, much later with us watching interviews
with Justin Bieber’s mom.
(Laughter)
’’All of that’s going to take a while,
so we’re not going to really have room on the schedule for any work today.
Sorry!’’
(Sigh)
Now, what is going on here?
The Instant Gratification Monkey does not seem like a guy
you want behind the wheel.
He lives entirely in the present moment.
He has no memory of the past, no knowledge of the future,
and he only cares about two things:
easy and fun.
Now, in the animal world, that works fine.
If you’re a dog
and you spend your whole life doing nothing other than easy and fun things,
you’re a huge success!
(Laughter)
And to the Monkey,
humans are just another animal species.
You have to keep well-slept, well-fed and propagating into the next generation,
which in tribal times might have worked OK.
But, if you haven’t noticed, now we’re not in tribal times.
We’re in an advanced civilization, and the Monkey does not know what that is.
Which is why we have another guy in our brain,
the Rational Decision-Maker,
who gives us the ability to do things no other animal can do.
We can visualize the future.
We can see the big picture.
We can make long-term plans.
And he wants to take all of that into account.
And he wants to just have us do
whatever makes sense to be doing right now.
Now, sometimes it makes sense
to be doing things that are easy and fun,
like when you’re having dinner or going to bed
or enjoying well-earned leisure time.
That’s why there’s an overlap.
Sometimes they agree.
But other times, it makes much more sense
to be doing things that are harder and less pleasant,
for the sake of the big picture.
And that’s when we have a conflict.
And for the procrastinator,
that conflict tends to end a certain way every time,
leaving him spending a lot of time in this orange zone,
an easy and fun place that’s entirely out of the Makes Sense circle.
I call it the Dark Playground.
(Laughter)
Now, the Dark Playground is a place
that all of you procrastinators out there know very well.
It’s where leisure activities happen
at times when leisure activities are not supposed to be happening.
The fun you have in the Dark Playground
isn’t actually fun, because it’s completely unearned,
and the air is filled with guilt, dread, anxiety, self-hatred --
all of those good procrastinator feelings.
And the question is, in this situation, with the Monkey behind the wheel,
how does the procrastinator ever get himself over here to this blue zone,
a less pleasant place, but where really important things happen?
Well, turns out the procrastinator has a guardian angel,
someone who’s always looking down on him and watching over him
in his darkest moments --
someone called the Panic Monster.
(Laughter)
Now, the Panic Monster is dormant most of the time,
but he suddenly wakes up anytime a deadline gets too close
or there’s danger of public embarrassment,
a career disaster or some other scary consequence.
And importantly, he’s the only thing the Monkey is terrified of.
Now, he became very relevant in my life pretty recently,
because the people of TED reached out to me about six months ago
and invited me to do a TED Talk.
(Laughter)
Now, of course, I said yes.
It’s always been a dream of mine to have done a TED Talk in the past.
(Laughter)
(Applause)
But in the middle of all this excitement,
the Rational Decision-Maker seemed to have something else on his mind.
He was saying, ’’Are we clear on what we just accepted?
Do we get what’s going to be now happening one day in the future?
We need to sit down and work on this right now.’’
And the Monkey said, ’’Totally agree, but let’s just open Google Earth
and zoom in to the bottom of India, like 200 feet above the ground,
and scroll up for two and a half hours til we get to the top of the country,
so we can get a better feel for India.’’
(Laughter)
So that’s what we did that day.
(Laughter)
As six months turned into four and then two and then one,
the people of TED decided to release the speakers.
And I opened up the website, and there was my face
staring right back at me.
And guess who woke up?
(Laughter)
So the Panic Monster starts losing his mind,
and a few seconds later, the whole system’s in mayhem.
(Laughter)
And the Monkey -- remember, he’s terrified of the Panic Monster --
boom, he’s up the tree!
And finally,
finally, the Rational Decision-Maker can take the wheel
and I can start working on the talk.
Now, the Panic Monster explains
all kinds of pretty insane procrastinator behavior,
like how someone like me could spend two weeks
unable to start the opening sentence of a paper,
and then miraculously find the unbelievable work ethic
to stay up all night and write eight pages.
And this entire situation, with the three characters --
this is the procrastinator’s system.
It’s not pretty, but in the end, it works.
This is what I decided to write about on the blog a couple of years ago.
When I did, I was amazed by the response.
Literally thousands of emails came in,
from all different kinds of people from all over the world,
doing all different kinds of things.
These are people who were nurses, bankers, painters, engineers
and lots and lots of PhD students.
(Laughter)
And they were all writing, saying the same thing:
’’I have this problem too.’’
But what struck me was the contrast between the light tone of the post
and the heaviness of these emails.
These people were writing with intense frustration
about what procrastination had done to their lives,
about what this Monkey had done to them.
And I thought about this, and I said,
well, if the procrastinator’s system works, then what’s going on?
Why are all of these people in such a dark place?
Well, it turns out that there’s two kinds of procrastination.
Everything I’ve talked about today, the examples I’ve given,
they all have deadlines.
And when there’s deadlines,
the effects of procrastination are contained to the short term
because the Panic Monster gets involved.
But there’s a second kind of procrastination
that happens in situations when there is no deadline.
So if you wanted a career where you’re a self-starter --
something in the arts, something entrepreneurial --
there’s no deadlines on those things at first, because nothing’s happening,
not until you’ve gone out and done the hard work
to get momentum, get things going.
There’s also all kinds of important things outside of your career
that don’t involve any deadlines,
like seeing your family or exercising and taking care of your health,
working on your relationship
or getting out of a relationship that isn’t working.
Now if the procrastinator’s only mechanism of doing these hard things
is the Panic Monster, that’s a problem,
because in all of these non-deadline situations,
the Panic Monster doesn’t show up.
He has nothing to wake up for,
so the effects of procrastination, they’re not contained;
they just extend outward forever.
And it’s this long-term kind of procrastination
that’s much less visible and much less talked about
than the funnier, short-term deadline-based kind.
It’s usually suffered quietly and privately.
And it can be the source
of a huge amount of long-term unhappiness, and regrets.
And I thought, that’s why those people are emailing,
and that’s why they’re in such a bad place.
It’s not that they’re cramming for some project.
It’s that long-term procrastination has made them feel like a spectator,
at times, in their own lives.
The frustration is not that they couldn’t achieve their dreams;
it’s that they weren’t even able to start chasing them.
So I read these emails and I had a little bit of an epiphany --
that I don’t think non-procrastinators exist.
That’s right -- I think all of you are procrastinators.
Now, you might not all be a mess,
like some of us,
(Laughter)
and some of you may have a healthy relationship with deadlines,
but remember: the Monkey’s sneakiest trick
is when the deadlines aren’t there.
Now, I want to show you one last thing.
I call this a Life Calendar.
That’s one box for every week of a 90-year life.
That’s not that many boxes,
especially since we’ve already used a bunch of those.
So I think we need to all take a long, hard look at that calendar.
We need to think about what we’re really procrastinating on,
because everyone is procrastinating on something in life.
We need to stay aware of the Instant Gratification Monkey.
That’s a job for all of us.
And because there’s not that many boxes on there,
it’s a job that should probably start today.
Well, maybe not today, but ...
(Laughter)
You know.
Sometime soon.
Thank you.
(Applause)