Từ vựng Nghĩa của từ
Lưu cài đặt Đã lưu!
Thay đổi kích thước chữ
Chọn màu từ vựng
Chú ý: đầu tiên bạn hãy cài đặt kích thước chữ và màu sắc phù hợp với điện thoại hoặc máy tính của mình. Nút "Cài đặt" ở phía trên bên phải.
Các bạn đang xem bài "Tiếng anh cho người đi làm online qua video - The power of believing that you can improve | Carol Dweck EngSubtitles and Vietsubtitles", trong bài này bạn sẽ học được tổng cộng 385 từ vựng tiếng Anh, trong đó có 50 từ vựng ielts, 38 từ vựng toeic và 5 từ vựng pte.
Xem từ vựng của người khác Hướng dẫn sử dụng
No | Subtitles | Like | |
---|---|---|---|
1 |
English subtitles by Kỹ Sư Rảnh Dịch phụ đề này |
0
|
Play
|
Lời dịch |
|||
2 | Vietnamese - Tiếng Việt subtitles by Kỹ Sư Rảnh |
0
|
Playing |
[1] The power of yet.
Sức mạnh của từ ’’Sắp.’’
[2] I heard about a high school in Chicago
Tôi nghe nói tại một trường trung học ở Chicago,
[3] where students had to pass a certain number of courses to graduate,
học sinh phải qua được một số môn nhất định để tốt nghiệp,
[4] and if they didn’t pass a course, they got the grade ’’Not Yet.’’
và nếu không qua, chúng nhận được điểm ’’Sắp Qua.’’
[5] And I thought that was fantastic,
Tôi nghĩ điều đó thật tuyệt vời,
[6] because if you get a failing grade, you think, I’m nothing, I’m nowhere.
vì nếu nhận được điểm ’’Trượt’’, bạn sẽ nghĩ mình chẳng đi tới đâu.
[7] But if you get the grade ’’Not Yet’’,
Nhưng nếu nhận được điểm ’’Sắp Qua’’,
[8] you understand that you’re on a learning curve.
bạn hiểu rằng mình vẫn đang trên con đường học tập,
[9] It gives you a path into the future.
Nó cho bạn một con đường vào tương lai.
[10] ’’Not Yet’’ also gave me insight
’’Sắp’’ cũng cho tôi cái nhìn sâu sắc
[11] into a critical event early in my career,
vào một sự kiện quan trọng sớm trong sự nghiệp của tôi,
[12] a real turning point.
một bước ngoặt thực sự.
[13] I wanted to see
Tôi muốn tìm hiểu
[14] how children coped with challenge and difficulty,
cách những đứa trẻ đối mặt với thử thách và khó khăn,
[15] so I gave 10-year-olds
thế nên, tôi cho những đứa bé 10 tuổi
[16] problems that were slightly too hard for them.
một số bài toán hơi khó.
[17] Some of them reacted in a shockingly positive way.
Một vài đứa phản ứng tích cực đến ngạc nhiên.
[18] They said things like, ’’I love a challenge,’’
Chúng nói những thứ như: ’’Con thích sự thử thách,’’
[19] or, ’’You know, I was hoping this would be informative.’’
hay: ’’Con hy vọng cái này chứa nhiều thông tin.’’
[20] They understood that their abilities could be developed.
Chúng hiểu rằng khả năng của chúng có thể được phát triển.
[21] They had what I call a growth mindset.
Chúng có cái mà tôi gọi là một tư duy tăng tiến.
[22] But other students felt it was tragic, catastrophic.
Nhưng những học sinh khác cảm thấy đó là một thảm hoạ.
[23] From their more fixed mindset perspective,
Từ quan điểm ít linh hoạt hơn,
[24] their intelligence had been up for judgment,
trí thông minh của chúng được đánh giá
[25] and they failed.
nhưng đã thất bại.
[26] Instead of luxuriating in the power of yet,
Thay vì thừa hưởng sức mạnh của từ ’’Sắp,’’
[27] they were gripped in the tyranny of now.
chúng bị thắt chặt bởi sự chuyên chế của ’’Bây giờ.’’
[28] So what do they do next?
Vậy tiếp theo chúng sẽ làm gì?
[29] I’ll tell you what they do next.
Tôi sẽ cho bạn biết họ làm gì tiếp theo.
[30] In one study, they told us they would probably cheat the next time
Trong một nghiên cứu, chúng nói có lẽ chúng sẽ gian lận lần sau
[31] instead of studying more if they failed a test.
thay vì học nhiều hơn nếu chúng trượt bài kiểm tra.
[32] In another study, after a failure,
Trong một nghiên cứu khác, sau thất bại,
[33] they looked for someone who did worse than they did
chúng tìm một người có kết quả tệ hơn
[34] so they could feel really good about themselves.
để cảm thấy tốt hơn về bản thân mình.
[35] And in study after study, they have run from difficulty.
Từ nghiên cứu này đến nghiên cứu khác, chúng đều trốn chạy khỏi thử thách.
[36] Scientists measured the electrical activity from the brain
Các nhà khoa học đã đo hoạt động của não bộ
[37] as students confronted an error.
khi học sinh đối mặt với sai lầm.
[38] On the left, you see the fixed-mindset students.
Bên trái là học sinh với tư duy cố định.
[39] There’s hardly any activity.
Hầu như không có hoạt động nào.
[40] They run from the error.
Chúng trốn chạy khỏi sai lầm.
[41] They don’t engage with it.
Chúng không vật lộn với nó.
[42] But on the right, you have the students with the growth mindset,
Nhưng ở bên phải, bạn thấy những học sinh với tư duy tăng tiến,
[43] the idea that abilities can be developed.
với niềm tin rằng khả năng có thể được phát triển.
[44] They engage deeply.
Chúng đối diện với nó.
[45] Their brain is on fire with yet.
Não của chúng sáng rực với ’’Sắp.’’
[46] They engage deeply.
Chúng suy nghĩ kĩ lưỡng.
[47] They process the error.
Chúng xử lý sai lầm,
[48] They learn from it and they correct it.
học từ nó và sửa chữa.
[49] How are we raising our children?
Chúng ta đang nuôi dạy con trẻ như thế nào?
[50] Are we raising them for now instead of yet?
Chúng ta có đang dạy chúng với ’’Bây giờ’’ hay với ’’Sắp’’?
[51] Are we raising kids who are obsessed with getting As?
Chúng ta có đang nuôi dạy những đứa trẻ bị ám ảnh với việc đạt điểm A?
[52] Are we raising kids who don’t know how to dream big dreams?
Chúng ta có đang nuôi dạy những đứa trẻ không biết mơ những giấc mơ lớn?
[53] Their biggest goal is getting the next A, or the next test score?
Liệu mục tiêu lớn nhất của chúng có là điểm A trong bài kiểm tra tới?
[54] And are they carrying this need for constant validation with them
Liệu chúng có mang nhu cầu về sự công nhận tức thì
[55] into their future lives?
vào cuộc sống tương lai của mình?
[56] Maybe, because employers are coming to me and saying,
Có lẽ vậy, vì những nhà tuyển dụng đang đến tìm tôi và nói,
[57] ’’We have already raised a generation
chúng ta đã nuôi lớn một thế hệ
[58] of young workers who can’t get through the day
người trẻ không thể chịu nổi một ngày
[59] without an award.’’
mà không có phần thưởng.
[60] So what can we do?
Vậy ta có thể làm gì?
[61] How can we build that bridge to yet?
Làm thế nào xây cây cầu tới ’’Sắp’’?
[62] Here are some things we can do.
Đây là một số thứ mà ta có thể làm.
[63] First of all, we can praise wisely,
Đầu tiên, có thể khéo léo khen ngợi,
[64] not praising intelligence or talent.
không tán dương trí thông minh hay tài năng.
[65] That has failed.
Điều đó đã thất bại rồi.
[66] Don’t do that anymore.
Đừng làm vậy nữa.
[67] But praising the process that kids engage in,
Nhưng cần khen ngợi quá trình mà con trẻ trải qua:
[68] their effort, their strategies, their focus, their perseverance,
sự cố gắng, chiến lược, sự tập trung, sự kiên trì,
[69] their improvement.
sự tiến bộ của chúng.
[70] This process praise creates kids who are hardy and resilient.
Lời khen về quá trình tạo ra những đứa trẻ dày dạn và bền bỉ.
[71] There are other ways to reward yet.
Có nhiều cách khác để xây dựng tư duy ’’Sắp’’.
[72] We recently teamed up with game scientists
Gần đây, chúng tôi làm việc với các nhà nghiên cứu game
[73] from the University of Washington
ở Đại học Washington
[74] to create a new online math game that rewarded yet.
để tạo ra một trò chơi toán học trực tuyến mới theo hướng ’’Sắp’’.
[75] In this game, students were rewarded for effort, strategy and progress.
Trong trò này, học sinh được thưởng vì sự cố gắng, chiến lược và sự tiến bộ.
[76] The usual math game
Những trò chơi toán thông thường
[77] rewards you for getting answers right, right now,
thưởng cho câu trả lời đúng ngay lập tức,
[78] but this game rewarded process.
nhưng trò này thưởng vì quá trình.
[79] And we got more effort,
Và chúng tôi thấy nhiều sự cố gắng hơn,
[80] more strategies,
nhiều chiến lược hơn,
[81] more engagement over longer periods of time,
nhiều thích thú hơn trong thời gian dài hơn,
[82] and more perseverance when they hit really, really hard problems.
và sự kiên trì lớn hơn khi gặp phải những bài toán khó.
[83] Just the words ’’yet’’ or ’’not yet,’’ we’re finding,
Các từ ’’Sắp’’ hoặc ’’Chưa,’’ theo chúng tôi,
[84] give kids greater confidence,
cho bọn trẻ nhiều sự tự tin hơn,
[85] give them a path into the future that creates greater persistence.
cho chúng một con đường đến tương lai và tạo ra sự kiên trì lớn hơn.
[86] And we can actually change students’ mindsets.
Và chúng ta có thể thay đổi tư duy của bọn trẻ.
[87] In one study, we taught them
Trong một nghiên cứu, chúng tôi dạy rằng
[88] that every time they push out of their comfort zone
mỗi lần bước ra khỏi vòng an toàn của bản thân
[89] to learn something new and difficult,
để học thứ gì đó mới và khó,
[90] the neurons in their brain can form new, stronger connections,
nơ-ron trong não chúng có thể tạo ra các liên kết mới mạnh mẽ hơn,
[91] and over time, they can get smarter.
và theo thời gian, chúng có thể trở nên thông minh hơn.
[92] Look what happened: In this study,
Hãy xem chuyện gì đã xảy ra: trong nghiên cứu này,
[93] students who were not taught this growth mindset
những học sinh không được dạy tư duy tăng tiến
[94] continued to show declining grades over this difficult school transition,
tiếp tục có điểm số tụt dốc khi phải chuyển trường,
[95] but those who were taught this lesson showed a sharp rebound in their grades.
nhưng những em được dạy bài học này cho thấy sự hồi phục nhanh về điểm số.
[96] We have shown this now, this kind of improvement,
Chúng tôi đã chứng minh được điều này, cách cải thiện này,
[97] with thousands and thousands of kids, especially struggling students.
với hàng ngàn đứa trẻ, đặc biệt là những học sinh đang gặp khó khăn.
[98] So let’s talk about equality.
Hãy nói về sự bình đẳng.
[99] In our country, there are groups of students
Trên đất nước này, có những nhóm học sinh
[100] who chronically underperform,
liên tục học kém hơn khả năng thật sự,
[101] for example, children in inner cities,
ví dụ như trẻ em ở khu phố nghèo,
[102] or children on Native American reservations.
hay trong đất người da đỏ.
[103] And they’ve done so poorly for so long
Chúng học rất dở trong thời gian dài
[104] that many people think it’s inevitable.
đến nỗi nhiều người cho rằng điều đó là không tránh khỏi.
[105] But when educators create growth mindset classrooms
Nhưng khi các nhà giáo dục xây dựng lớp học
[106] steeped in yet,
tư duy tăng ’’Sắp,’’
[107] equality happens.
sự bình đẳng xảy ra.
[108] And here are just a few examples.
Và đây chỉ là một vài ví dụ.
[109] In one year, a kindergarten class in Harlem, New York
Trong một năm, một lớp mẫu giáo ở Harlem, New York
[110] scored in the 95th percentile
đạt điểm cao hơn 95% trong bài Kiểm Tra Toàn Quốc.
[111] on the national achievement test.
trong bài Kiểm Tra Toàn Quốc.
[112] Many of those kids could not hold a pencil
Nhiều trẻ trong số đó không biết cầm bút
[113] when they arrived at school.
trong ngày đầu đến trường.
[114] In one year,
Trong một năm,
[115] fourth-grade students in the South Bronx, way behind,
học sinh lớp 4 ở South Bronx, từ điểm bắt đầu rất thấp,
[116] became the number one fourth-grade class in the state of New York
trở thành khối lớp 4 đứng nhất bang New York
[117] on the state math test.
trong bài thi kiểm tra toán toàn bang.
[118] In a year, to a year and a half,
Trong một năm tới một năm rưỡi,
[119] Native American students in a school on a reservation
học sinh da đỏ ở một trường trong vùng dành riêng cho người da đỏ
[120] went from the bottom of their district to the top,
đi từ đứng chót quận đến đứng nhất,
[121] and that district included affluent sections of Seattle.
và quận đó gồm cả những thành phần giàu có của Seattle.
[122] So the Native kids outdid the Microsoft kids.
Bọn trẻ da đỏ vượt qua bọn trẻ Microsoft.
[123] This happened because the meaning of effort and difficulty were transformed.
Điều này xảy ra được bởi vì ý nghĩa của sự cố gắng và thử thách đã được thay đổi.
[124] Before, effort and difficulty
Trước đây, sự cố gắng và thử thách
[125] made them feel dumb, made them feel like giving up,
làm chúng cảm thấy ngu ngốc, làm chúng muốn bỏ cuộc,
[126] but now, effort and difficulty,
nhưng bây giờ, sự cố gắng và thử thách,
[127] that’s when their neurons are making new connections,
đó là khi nơ-ron của chúng tạo ra các liên kết mới,
[128] stronger connections.
các liên kết mạnh hơn.
[129] That’s when they’re getting smarter.
Đó là khi chúng trở nên thông minh hơn.
[130] I received a letter recently from a 13-year-old boy.
Mới đây tôi nhận được một lá thư, từ một đứa trẻ 13 tuổi.
[131] He said, ’’Dear Professor Dweck,
Thằng bé nói: ’’Kính gửi Giáo sư Dweck,
[132] I appreciate that your writing is based on solid scientific research,
con biết rằng bài viết của giáo sư dựa trên nghiên cứu khoa học có cơ sở,
[133] and that’s why I decided to put it into practice.
và đó là lý do tại sao con quyết định đưa nó vào thực tiễn.
[134] I put more effort into my schoolwork,
Con cố gắng hơn trong việc làm bài tập,
[135] into my relationship with my family,
trong mối quan hệ với gia đình mình,
[136] and into my relationship with kids at school,
trong mối quan hệ với các bạn ở trường,
[137] and I experienced great improvement in all of those areas.
và con thấy sự cải thiện rõ rệt về tất cả các mặt.
[138] I now realize I’ve wasted most of my life.’’
Giờ con nhận ra mình đã lãng phí phần lớn đời mình.’’
[139] Let’s not waste any more lives,
Đừng để một cuộc đời nào bị lãng phí nữa,
[140] because once we know
bởi vì một khi biết rằng
[141] that abilities are capable of such growth,
khả năng có thể được cải thiện,
[142] it becomes a basic human right for children, all children,
nó trở thành một quyền cơ bản cho trẻ em, tất cả trẻ em,
[143] to live in places that create that growth,
được sống ở nơi tạo ra sự cải thiện đó,
[144] to live in places filled with ’’yet’’.
được sống ở nơi với sức mạnh của từ ’’Sắp.’’
[145] Thank you.
Xin cảm ơn.
[146] (Applause)
(Tiếng vỗ tay)
Lưu ý: Những từ vựng nào thường được sử dụng trong ielts, toeic, pte thì sẽ được đánh dấu [ielts] [toeic] [pte] ngay sau từ đó. Những từ đó cũng đã được tô màu vàng trên video. Bạn có thể chỉnh lại nghĩa của từ ở mục "học từ vựng"
1/ a: Một
2/ abilities: khả năng
3/ about: Về
4/ achievement [ielts] : thành tích
5/ activity: hoạt động
6/ actually [ielts] [toeic] : Thực ra
7/ affluent: sung túc
8/ after: sau đó
9/ all: tất cả
10/ already: đã
11/ also: Mà còn
12/ American: Người Mỹ
13/ an: MỘT
14/ and: Và
15/ another: khác
16/ answers: câu trả lời
17/ any: bất kì
18/ anymore: nữa không
19/ applause: vỗ tay
20/ appreciate [ielts] [toeic] : đánh giá
21/ are: là
22/ areas: khu vực
23/ arrived: tới nơi
24/ as: BẰNG
25/ at: Tại
26/ award: phần thưởng
27/ based: dựa trên
28/ basic: nền tảng
29/ be: là
30/ became: đã trở thành
31/ because: bởi vì
32/ becomes: trở thành
33/ been: là
34/ before: trước
35/ behind: phía sau
36/ big: to lớn
37/ biggest: To nhất
38/ bottom: đáy
39/ boy: con trai
40/ brain [ielts] : não
41/ bridge: cầu
42/ bronx: phế thải
43/ build: xây dựng
44/ but: Nhưng
45/ call: gọi
46/ can: Có thể
47/ cant: không thể
48/ capable [ielts] [toeic] : có khả năng
49/ career [ielts] [toeic] : sự nghiệp
50/ carrying: chở
51/ catastrophic: thảm họa
52/ certain: chắc chắn
53/ challenge [ielts] [toeic] : thử thách
54/ change: thay đổi
55/ cheat: gian lận
56/ children: những đứa trẻ
57/ chronically: kinh niên
58/ cities: các thành phố
59/ class: lớp học
60/ classrooms: lớp học
61/ comfort: an ủi
62/ coming: đang tới
63/ confidence [ielts] [toeic] : sự tự tin
64/ confronted: đối mặt
65/ connections: kết nối
66/ constant [ielts] [toeic] : không thay đổi
67/ continued: tiếp tục
68/ coped: đối phó
69/ correct: Chính xác
70/ could: có thể
71/ country: quốc gia
72/ course: khóa học
73/ courses: khóa học
74/ create [ielts] [toeic] : tạo nên
75/ creates: tạo ra
76/ critical [ielts] [toeic] : phê bình
77/ curve [ielts] [toeic] [pte] : đường cong
78/ day: ngày
79/ dear: Thân mến
80/ decided: quyết định
81/ declining: suy giảm
82/ deeply: sâu sắc
83/ developed: đã phát triển
84/ did: làm
85/ difficult: khó
86/ difficulty: khó khăn
87/ district [ielts] [toeic] : huyện
88/ do: LÀM
89/ done: xong
90/ dream: mơ
91/ dreams: những giấc mơ
92/ dumb [ielts] [toeic] : câm
93/ early: sớm
94/ educators: các nhà giáo dục
95/ effort [ielts] : cố gắng
96/ electrical [ielts] [toeic] : điện
97/ employers: nhà tuyển dụng
98/ engage [ielts] [toeic] [pte] : đính hôn
99/ engagement [ielts] [toeic] : hôn ước
100/ equality [ielts] : bình đẳng
101/ error: lỗi
102/ especially: đặc biệt
103/ event: sự kiện
104/ every: mọi
105/ example: ví dụ
106/ examples: ví dụ
107/ experienced: có kinh nghiệm
108/ failed: thất bại
109/ failing: thất bại
110/ failure: sự thất bại
111/ family: gia đình
112/ fantastic [ielts] [toeic] : tuyệt vời
113/ feel: cảm thấy
114/ felt: cảm thấy
115/ few: một vài
116/ filled: điền
117/ finding: Phát hiện
118/ fire: ngọn lửa
119/ first: Đầu tiên
120/ fixed [ielts] : đã sửa
121/ focus [ielts] [toeic] : tập trung
122/ for: vì
123/ form: hình thức
124/ fourth: thứ tư
125/ from: từ
126/ future: tương lai
127/ game: trò chơi
128/ gave: đã đưa cho
129/ generation [ielts] [toeic] : thế hệ
130/ get: lấy
131/ getting: nhận
132/ give: đưa cho
133/ gives: cho
134/ giving: cho
135/ goal [ielts] [toeic] : mục tiêu
136/ good: Tốt
137/ got: lấy
138/ grade [ielts] [toeic] : cấp
139/ grades: lớp
140/ graduate [ielts] : tốt nghiệp
141/ great: Tuyệt
142/ greater: lớn hơn
143/ gripped: nắm chặt
144/ groups: các nhóm
145/ growth: sự phát triển
146/ had: có
147/ half: một nửa
148/ happened: đã xảy ra
149/ happens: xảy ra
150/ hard: cứng
151/ hardly: khắc nghiệt
152/ hardy [ielts] [toeic] [pte] : khỏe mạnh
153/ harlem: đàn hạc
154/ has: có
155/ have: có
156/ he: Anh ta
157/ heard: đã nghe
158/ here: đây
159/ high: cao
160/ hit: đánh
161/ hold [ielts] [toeic] : giữ
162/ hoping: hi vọng
163/ how: Làm sao
164/ human: nhân loại
165/ I: TÔI
166/ idea: ý tưởng
167/ if: nếu như
168/ ill: ốm
169/ improvement: sự cải tiến
170/ in: TRONG
171/ included: bao gồm
172/ inevitable [ielts] [toeic] : không thể tránh khỏi
173/ informative [ielts] : nhiều thông tin
174/ inner: bên trong
175/ insight [ielts] [toeic] [pte] : cái nhìn thấu suốt
176/ instead: thay vì
177/ intelligence [ielts] [toeic] : Sự thông minh
178/ into: vào trong
179/ is: là
180/ it: Nó
181/ its: của nó
182/ judgment: sự phán xét
183/ just: chỉ
184/ kids: trẻ em
185/ kind: loại
186/ kindergarten: Mẫu giáo
187/ know: biết
188/ learn: học hỏi
189/ learning: học hỏi
190/ left: bên trái
191/ lesson: bài học
192/ lets: hãy
193/ letter: thư
194/ life: mạng sống
195/ like: giống
196/ live: sống
197/ lives: cuộc sống
198/ long: dài
199/ longer: lâu hơn
200/ look: Nhìn
201/ looked: nhìn
202/ love: yêu
203/ luxuriating: lộng lẫy
204/ made: làm ra
205/ making: làm
206/ many: nhiều
207/ math: toán học
208/ maybe: Có lẽ
209/ me: Tôi
210/ meaning: nghĩa
211/ measured: đo lường
212/ more: hơn
213/ most: hầu hết
214/ my: Của tôi
215/ national: quốc gia
216/ native [ielts] [toeic] : tự nhiên
217/ need: nhu cầu
218/ neurons: tế bào thần kinh
219/ new: mới
220/ next: Kế tiếp
221/ not: không
222/ nothing: Không có gì
223/ now: Hiện nay
224/ nowhere [ielts] [toeic] : hư không
225/ number: con số
226/ obsessed [toeic] : bị ám ảnh
227/ of: của
228/ old: cũ
229/ olds: cũ
230/ on: TRÊN
231/ once: một lần
232/ one: một
233/ online: trực tuyến
234/ or: hoặc
235/ other: khác
236/ our: của chúng tôi
237/ out: ngoài
238/ outdid: vượt trội
239/ over: qua
240/ pass: vượt qua
241/ path [ielts] [toeic] : con đường
242/ pencil: bút chì
243/ people: mọi người
244/ percentile: phần trăm
245/ periods: Chu kỳ
246/ perseverance [ielts] : kiên trì
247/ persistence [ielts] : kiên trì
248/ perspective [ielts] [toeic] : luật xa gần
249/ places: địa điểm
250/ point: điểm
251/ poorly: kém
252/ positive [ielts] [toeic] : tích cực
253/ power: quyền lực
254/ practice: luyện tập
255/ praise: khen
256/ praising: khen ngợi
257/ probably: có lẽ
258/ problems: các vấn đề
259/ process [ielts] [toeic] : quá trình
260/ professor: giáo sư
261/ progress [ielts] : tiến triển
262/ push: xô
263/ put: đặt
264/ raised: nâng lên
265/ raising: nâng cao
266/ reacted: phản ứng
267/ real: thực tế
268/ realize: nhận ra
269/ really: Thực ra
270/ rebound: dội lại
271/ received: đã nhận
272/ recently: gần đây
273/ relationship: mối quan hệ
274/ research [ielts] [toeic] : nghiên cứu
275/ reservation: sự đặt chỗ
276/ reservations: đặt trước
277/ resilient: đàn hồi
278/ reward [ielts] [toeic] : phần thưởng
279/ rewarded: khen thưởng
280/ rewards: phần thưởng
281/ right: Phải
282/ run: chạy
283/ said: nói
284/ saying: nói
285/ school: trường học
286/ schoolwork: việc học
287/ scientific: có tính khoa học
288/ scientists: các nhà khoa học
289/ score [ielts] [toeic] : điểm
290/ scored: ghi bàn
291/ sections: phần
292/ see: nhìn thấy
293/ sharp: sắc
294/ shockingly: gây sốc
295/ show: trình diễn
296/ showed: cho thấy
297/ shown: cho xem
298/ slightly [ielts] : nhẹ nhàng
299/ smarter: thông minh hơn
300/ so: Vì thế
301/ solid: chất rắn
302/ some: một số
303/ someone: người nào đó
304/ something: thứ gì đó
305/ south: phía nam
306/ state: tình trạng
307/ steeped: ngập nước
308/ strategies: chiến lược
309/ strategy [ielts] [toeic] : chiến lược
310/ stronger: mạnh mẽ hơn
311/ struggling: chật vật, đấu tranh
312/ students: sinh viên
313/ study: học
314/ studying: học
315/ such: như là
316/ talent [ielts] [toeic] : tài năng
317/ talk: nói chuyện
318/ taught: dạy
319/ teamed: lập nhóm
320/ tell: kể
321/ test: Bài kiểm tra
322/ th: quần què
323/ than: hơn
324/ thank: cám ơn
325/ that: cái đó
326/ the: các
327/ their: của họ
328/ them: họ
329/ themselves: chúng tôi
330/ there: ở đó
331/ theres: có
332/ they: họ
333/ things: đồ đạc
334/ think: nghĩ
335/ this: cái này
336/ those: những thứ kia
337/ thought: nghĩ
338/ thousands: hàng ngàn
339/ through: bởi vì
340/ time: thời gian
341/ to: ĐẾN
342/ told: nói
343/ too: cũng vậy
344/ top: đứng đầu
345/ tragic: bi thảm
346/ transformed: biến đổi
347/ transition [ielts] [toeic] [pte] : chuyển tiếp
348/ turning: quay
349/ tyranny [ielts] : bạo ngược
350/ underperform: kém hiệu quả
351/ understand: hiểu
352/ understood: hiểu
353/ university: trường đại học
354/ up: hướng lên
355/ us: chúng ta
356/ usual: thường
357/ validation: Thẩm định
358/ wanted: muốn
359/ was: đã từng là
360/ waste: rác thải
361/ wasted: lãng phí
362/ way: đường
363/ ways: cách
364/ we: chúng tôi
365/ went: đi
366/ were: đã từng
367/ what: Gì
368/ when: khi
369/ where: Ở đâu
370/ who: Ai
371/ why: Tại sao
372/ wisely: khôn ngoan
373/ with: với
374/ without: không có
375/ words: từ
376/ workers: công nhân
377/ worse: tệ hơn
378/ would: sẽ
379/ writing: viết
380/ year: năm
381/ yet: chưa
382/ you: Bạn
383/ young: trẻ
384/ your: của bạn
385/ zone [ielts] : vùng
The power of yet.
I heard about a high school in Chicago
where students had to pass a certain number of courses to graduate,
and if they didn’t pass a course, they got the grade ’’Not Yet.’’
And I thought that was fantastic,
because if you get a failing grade, you think, I’m nothing, I’m nowhere.
But if you get the grade ’’Not Yet’’,
you understand that you’re on a learning curve.
It gives you a path into the future.
’’Not Yet’’ also gave me insight
into a critical event early in my career,
a real turning point.
I wanted to see
how children coped with challenge and difficulty,
so I gave 10-year-olds
problems that were slightly too hard for them.
Some of them reacted in a shockingly positive way.
They said things like, ’’I love a challenge,’’
or, ’’You know, I was hoping this would be informative.’’
They understood that their abilities could be developed.
They had what I call a growth mindset.
But other students felt it was tragic, catastrophic.
From their more fixed mindset perspective,
their intelligence had been up for judgment,
and they failed.
Instead of luxuriating in the power of yet,
they were gripped in the tyranny of now.
So what do they do next?
I’ll tell you what they do next.
In one study, they told us they would probably cheat the next time
instead of studying more if they failed a test.
In another study, after a failure,
they looked for someone who did worse than they did
so they could feel really good about themselves.
And in study after study, they have run from difficulty.
Scientists measured the electrical activity from the brain
as students confronted an error.
On the left, you see the fixed-mindset students.
There’s hardly any activity.
They run from the error.
They don’t engage with it.
But on the right, you have the students with the growth mindset,
the idea that abilities can be developed.
They engage deeply.
Their brain is on fire with yet.
They engage deeply.
They process the error.
They learn from it and they correct it.
How are we raising our children?
Are we raising them for now instead of yet?
Are we raising kids who are obsessed with getting As?
Are we raising kids who don’t know how to dream big dreams?
Their biggest goal is getting the next A, or the next test score?
And are they carrying this need for constant validation with them
into their future lives?
Maybe, because employers are coming to me and saying,
’’We have already raised a generation
of young workers who can’t get through the day
without an award.’’
So what can we do?
How can we build that bridge to yet?
Here are some things we can do.
First of all, we can praise wisely,
not praising intelligence or talent.
That has failed.
Don’t do that anymore.
But praising the process that kids engage in,
their effort, their strategies, their focus, their perseverance,
their improvement.
This process praise creates kids who are hardy and resilient.
There are other ways to reward yet.
We recently teamed up with game scientists
from the University of Washington
to create a new online math game that rewarded yet.
In this game, students were rewarded for effort, strategy and progress.
The usual math game
rewards you for getting answers right, right now,
but this game rewarded process.
And we got more effort,
more strategies,
more engagement over longer periods of time,
and more perseverance when they hit really, really hard problems.
Just the words ’’yet’’ or ’’not yet,’’ we’re finding,
give kids greater confidence,
give them a path into the future that creates greater persistence.
And we can actually change students’ mindsets.
In one study, we taught them
that every time they push out of their comfort zone
to learn something new and difficult,
the neurons in their brain can form new, stronger connections,
and over time, they can get smarter.
Look what happened: In this study,
students who were not taught this growth mindset
continued to show declining grades over this difficult school transition,
but those who were taught this lesson showed a sharp rebound in their grades.
We have shown this now, this kind of improvement,
with thousands and thousands of kids, especially struggling students.
So let’s talk about equality.
In our country, there are groups of students
who chronically underperform,
for example, children in inner cities,
or children on Native American reservations.
And they’ve done so poorly for so long
that many people think it’s inevitable.
But when educators create growth mindset classrooms
steeped in yet,
equality happens.
And here are just a few examples.
In one year, a kindergarten class in Harlem, New York
scored in the 95th percentile
on the national achievement test.
Many of those kids could not hold a pencil
when they arrived at school.
In one year,
fourth-grade students in the South Bronx, way behind,
became the number one fourth-grade class in the state of New York
on the state math test.
In a year, to a year and a half,
Native American students in a school on a reservation
went from the bottom of their district to the top,
and that district included affluent sections of Seattle.
So the Native kids outdid the Microsoft kids.
This happened because the meaning of effort and difficulty were transformed.
Before, effort and difficulty
made them feel dumb, made them feel like giving up,
but now, effort and difficulty,
that’s when their neurons are making new connections,
stronger connections.
That’s when they’re getting smarter.
I received a letter recently from a 13-year-old boy.
He said, ’’Dear Professor Dweck,
I appreciate that your writing is based on solid scientific research,
and that’s why I decided to put it into practice.
I put more effort into my schoolwork,
into my relationship with my family,
and into my relationship with kids at school,
and I experienced great improvement in all of those areas.
I now realize I’ve wasted most of my life.’’
Let’s not waste any more lives,
because once we know
that abilities are capable of such growth,
it becomes a basic human right for children, all children,
to live in places that create that growth,
to live in places filled with ’’yet’’.
Thank you.
(Applause)