Từ vựng Nghĩa của từ
Lưu cài đặt Đã lưu!
Thay đổi kích thước chữ
Chọn màu từ vựng
Chú ý: đầu tiên bạn hãy cài đặt kích thước chữ và màu sắc phù hợp với điện thoại hoặc máy tính của mình. Nút "Cài đặt" ở phía trên bên phải.
Các bạn đang xem bài "Trang web tiếng anh qua video - Your body language may shape who you are | Amy Cuddy EngSubtitles and Vietsubtitles", trong bài này bạn sẽ học được tổng cộng 745 từ vựng tiếng Anh, trong đó có 110 từ vựng ielts, 99 từ vựng toeic và 25 từ vựng pte.
Xem từ vựng của người khác Hướng dẫn sử dụng
No | Subtitles | Like | |
---|---|---|---|
1 |
English subtitles by Kỹ Sư Rảnh Dịch phụ đề này |
0
|
Play
|
Lời dịch |
|||
2 | Vietnamese - Tiếng Việt subtitles by Kỹ Sư Rảnh |
0
|
Playing |
[1] hippoenglish.com
[2] So I want to start by offering you a free no-tech life hack,
Tôi muốn bắt đầu bằng việc giới thiệu miễn phí cho các bạn một mẹo nhỏ,
[3] and all it requires of you is this:
và tất cả những gì bạn cần làm là:
[4] that you change your posture for two minutes.
thay đổi tư thế của bạn trong vòng 2 phút
[5] But before I give it away, I want to ask you to right now
Nhưng trước khi tôi tiết lộ bí mật này, tôi muốn các bạn hãy
[6] do a little audit of your body and what you’re doing with your body.
nhìn vào cơ thể mình và xem mình đang làm gì với nó.
[7] So how many of you are sort of making yourselves smaller?
Có bao nhiêu bạn ở đây đang thu hẹp bản thân mình lại?
[8] Maybe you’re hunching, crossing your legs, maybe wrapping your ankles.
Có thể bạn đang gù lưng, vắt chân, có thể co chân lại với nhau.
[9] Sometimes we hold onto our arms like this.
Đôi khi chúng ta khoanh tay như thế này
[10] Sometimes we spread out. (Laughter)
Đôi khi sải rộng ra (Cười)
[11] I see you.
Tôi thấy rồi đấy.
[12] So I want you to pay attention to what you’re doing right now.
Tôi muốn bạn hãy để ý xem cơ thể mình đang làm gì vào ngay lúc này
[13] We’re going to come back to that in a few minutes,
và chúng ta sẽ quay lại với điều đó trong vòng vài phút nữa.
[14] and I’m hoping that if you learn to tweak this a little bit,
và tôi hy vọng rằng nếu bạn học cách thay đổi nó một chút,
[15] it could significantly change the way your life unfolds.
cuộc đời bạn có thể sẽ được thay đổi một cách lớn lao.
[16] So, we’re really fascinated with body language,
Ngôn ngữ cơ thể là một điều vô cùng thú vị
[17] and we’re particularly interested in other people’s body language.
mà chúng tôi đặc biệt quan tâm tới nhất là ngôn ngữ cơ thể của người khác.
[18] You know, we’re interested in, like, you know — (Laughter) —
Bạn biết đấy, chúng tôi bị thu hút bởi, như là - (cười) -
[19] an awkward interaction, or a smile,
một cuộc gặp gỡ đầy ngượng ngạo, hay một nụ cười,
[20] or a contemptuous glance, or maybe a very awkward wink,
một cái nhìn khinh thường, hay một cái nháy mắt vụng về
[21] or maybe even something like a handshake.
hay là một cái bắt tay chăng nữa.
[22] Narrator: Here they are arriving at Number 10.
’’Họ đang tiến đến ngôi nhà Số 10, và hãy nhìn xem,
[23] This lucky policeman gets to shake hands with the President of the United States.
anh cảnh sát may mắn được bắt tay với ngài Tổng thống Mỹ.
[24] Here comes the Prime Minister -- No. (Laughter) (Applause)
Ồ, và đang tiến tới vi. Thủ tướng của - ? Không. (Cười)’ (Vỗ tay)
[25] (Laughter) (Applause)
(Cười) (Vỗ tay)
[26] Amy Cuddy: So a handshake, or the lack of a handshake,
Vậy một cái bắt tay, hoặc sự vắng mặt của nó,
[27] can have us talking for weeks and weeks and weeks.
có thể khiến chúng ta bàn luận hàng tuần liền.
[28] Even the BBC and The New York Times.
Kể cả trên BBC hay tờ Thời đại New York.
[29] So obviously when we think about nonverbal behavior,
Vì thế lẽ dĩ nhiên khi chúng ta nghĩ tới ngôn ngữ không lời,
[30] or body language -- but we call it nonverbals as social scientists --
hay ngôn ngữ cơ thể - nhưng chúng tôi giới nghiên cứu xã hội gọi nó -
[31] it’s language, so we think about communication.
nó là một ngôn ngữ, nên chúng ta nghĩ đến sự trao đổi liên lạc
[32] When we think about communication, we think about interactions.
Khi chúng ta nghĩ đến trao đổi, chúng ta nghĩ đến sự tương tác.
[33] So what is your body language communicating to me?
Vậy ngôn ngữ cơ thể của bạn đang nói gì với tôi vậy?
[34] What’s mine communicating to you?
Ngôn ngữ của tôi đang nói gì với bạn?
[35] And there’s a lot of reason to believe that this is a valid way to look at this.
Và có rất nhiều lý do để tin rằng đó là một cách hợp lý
[36] So social scientists have spent a lot of time
để nhìn nhận vấn đề này. Những nhà xã hội học đã dành rất nhiều
[37] looking at the effects of our body language,
thời gian để tìm hiểu những ảnh hưởng của ngôn ngữ cơ thể,
[38] or other people’s body language, on judgments.
của chúng ta hay của người khác, dến sự đánh giá.
[39] And we make sweeping judgments and inferences from body language.
Chúng ta có thể suy luận và đánh giá một cách nhanh chóng dựa trên ngôn ngữ cơ thể
[40] And those judgments can predict really meaningful life outcomes
Và sự đánh giá suy luận đó có thể dẫn đến những kết cục quan trọng trong cuộc sống,
[41] like who we hire or promote, who we ask out on a date.
như là việc chúng ta thuê hay đề bạt ai, hay mời ai đi chơi.
[42] For example, Nalini Ambady, a researcher at Tufts University,
Như Nalini Ambady, một nhà ngiên cứu ở trường Đại học Tufts
[43] shows that when people watch 30-second soundless clips
đã chỉ ra rằng khi những người tham gia xem một đoạn clip 30 giây không tiếng
[44] of real physician-patient interactions,
giao tiếp giữa bệnh nhân và bác sỹ thật
[45] their judgments of the physician’s niceness
sự đánh giá của họ về mức độ tận tình và tốt bụng của bác sỹ
[46] predict whether or not that physician will be sued.
dự đoán được việc vị bác sỹ đó có bị kiện hay không.
[47] So it doesn’t have to do so much
Vậy không liên quan nhiều
[48] with whether or not that physician was incompetent,
với việc bác sĩ đó có kém năng lực hay không,
[49] but do we like that person and how they interacted?
mà quan trọng là chúng ta có thích người đó không và người đó cư xử như thế nào.
[50] Even more dramatic, Alex Todorov at Princeton
Còn hơn thế, Alex Todorov ở Princeton
[51] has shown us that judgments of political candidates’ faces
đã chỉ cho chúng ta thấy rằng chỉ cần đánh giá khuôn mặt của những ứng cử viên chính trị
[52] in just one second predict 70 percent
trong vỏn vẹn 1 giây có thể dự đoán được 70%
[53] of U.S. Senate and gubernatorial race outcomes,
kết quả của bầu cử của Thượng Nghị Viện Mỹ và thống đốc bang,
[54] and even, let’s go digital,
và kể cả, hãy xem xét dưới góc độ thời đại số,
[55] emoticons used well in online negotiations
những biểu tượng cảm xúc dùng một cách hợp lý trong những cuộc đàm phán trên mạng
[56] can lead you to claim more value from that negotiation.
có thể dẫn tới nhiều lời lãi hơn từ cuộc đàm phán đó.
[57] If you use them poorly, bad idea. Right?
Nhưng nếu dùng không đúng chỗ thì đúng là một ý tưởng tồi. Phải không nào?
[58] So when we think of nonverbals, we think of how we judge others,
Vì thế khi chúng ta nghĩ đến ngôn ngữ không lời, chúng ta nghĩ đến việc dúng nó để phán xet người khác
[59] how they judge us and what the outcomes are.
như thế nào, hay họ phán xét chúng ta như thế nào, và kết quả ra sao..
[60] We tend to forget, though, the other audience
Tuy vậy, chúng ta thường hay quên mất một đối tượng khác
[61] that’s influenced by our nonverbals, and that’s ourselves.
cũng bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ cơ thể của chúng ta, và đó chính là bản thân ta.
[62] We are also influenced by our nonverbals,
Chúng ta cũng bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ của bản thân mình,
[63] our thoughts and our feelings and our physiology.
suy nghĩ, cảm xúc và sinh lý của bản thân.
[64] So what nonverbals am I talking about?
Vậy tôi đang nói đến ngôn ngữ không lời nào?
[65] I’m a social psychologist. I study prejudice,
Tôi là một nhà tâm lý xã hội học. Tôi ngiên cứu về sự kỳ thị,
[66] and I teach at a competitive business school,
và tôi giảng dạy trong một trường thương mại đầy cạnh tranh,
[67] so it was inevitable that I would become interested in power dynamics.
thế nên không thể tránh khỏi việc tôi trở nên hứng thú với quyền lực và cách nó hoạt động.
[68] I became especially interested in nonverbal expressions
Tôi đặc biệt quan tâm tới những biểu hiện không lời
[69] of power and dominance.
của quyền lực vá sự thống lĩnh.
[70] And what are nonverbal expressions of power and dominance?
Vậy đâu là những biểu hiện không lời của quyền lực và sự thống lĩnh?
[71] Well, this is what they are.
Chính là đây.
[72] So in the animal kingdom, they are about expanding.
Trong thế giới động vật, đó là sự bành trướng.
[73] So you make yourself big, you stretch out,
Làm cho mình to ra, lớn lên, vươn rộng hơn,
[74] you take up space, you’re basically opening up.
bạn chiếm lấy không gian, bạn mở rộng bản thân.
[75] It’s about opening up.
tất cả đều về việc mở rộng.
[76] And this is true across the animal kingdom.
Và điều đó là hoàn toàn đúng trong thế giới động vật
[77] It’s not just limited to primates.
Nhưng nó không chỉ giới hạn cho loài linh trưởng.
[78] And humans do the same thing. (Laughter)
Chúng ta con người cũng làm những điều tương tự. (Cười)
[79] So they do this both when they have power sort of chronically,
Họ làm thế khi họ đã ở quen trong vị trí quyền lực được một thời gian,
[80] and also when they’re feeling powerful in the moment.
hoặc cả khi chỉ cảm thấy mạnh mẽ vào thời điểm đấy.
[81] And this one is especially interesting because it really shows us
Và cái này thật sự rất thú vị vì nó chỉ ra rằng
[82] how universal and old these expressions of power are.
những biểu hiện của quyền lực là hết sức nhất quán và cố xưa.
[83] This expression, which is known as pride,
Những biểu hiện này đươc biết đến như là lòng tự hào,
[84] Jessica Tracy has studied.
Jesica Tracy đã nghiên cứu về việc này.
[85] She shows that people who are born with sight
Cô đã cho thấy những người mắt sáng
[86] and people who are congenitally blind do this
và những người bị mù bẩm sinh
[87] when they win at a physical competition.
khi họ chiến thắng trong một cuộc đua về thể lực.
[88] So when they cross the finish line and they’ve won,
Khi họ vượt qua vạch kết thúc và chiến thắng,
[89] it doesn’t matter if they’ve never seen anyone do it.
kể cả khi họ chưa nhìn thấy ai làm như thế bao giờ.
[90] They do this.
Họ làm điều này.
[91] So the arms up in the V, the chin is slightly lifted.
Hai cánh tay vươn lên thành chữ V, cằm hơi ngẩng lên.
[92] What do we do when we feel powerless?
Vậy chúng ta làm gì khi chúng ta cảm thấy bất lực? Chúng ta làm chính xác
[93] We do exactly the opposite.
điều ngược lại.
[94] We close up. We wrap ourselves up.
Chúng ta co lại. Chúng ta bao bọc lấy bản thân.
[95] We make ourselves small.
Làm cho bản thân mình nhỏ lại
[96] We don’t want to bump into the person next to us.
không muốn va chạm gì với người ngồi cạnh.
[97] So again, both animals and humans do the same thing.
Và một lần nữa, động vật và con người làm cùng một điều.
[98] And this is what happens when you put together high and low power.
Và đây là những gì xảy ra khi chúng ta để gần nhau những người có nhiều quyền lực
[99] So what we tend to do when it comes to power
và những người bất lực. Và khi nói đến quyền lực,
[100] is that we complement the other’s nonverbals.
chúng ta có xu hướng hỗ trợ ngôn ngữ không lời của người đối diện.
[101] So if someone is being really powerful with us,
Thế nên nếu như có ai đó đang tỏ ra đầy quyền lực trước mặt mình,
[102] we tend to make ourselves smaller. We don’t mirror them.
chúng ta có xu hướng làm cho bản thân mình nhỏ lại chứ không bắt chước họ.
[103] We do the opposite of them.
Chúng ta làm điều hoàn toàn ngược lại.
[104] So I’m watching this behavior in the classroom,
Và tôi quan sát những hành vi này trong lớp học.
[105] and what do I notice?
và điều mà tôi phát hiện ra là?
[106] I notice that MBA students really exhibit the full range of power nonverbals.
những sinh viên cao học thực sự thể hiện một cách toàn vẹn ngôn ngữ không lời của quyền lực.
[107] So you have people who are like caricatures of alphas,
Một mặt chúng ta có những người với hành vi như một bức biếm họa của quyền lực,
[108] really coming into the room, they get right into the middle of the room
họ xông vào phòng, họ chiếm lấy vị trí trung tâm
[109] before class even starts, like they really want to occupy space.
khi lớp học còn chưa bắt đầu, như thể họ thực sư muốn làm chủ không gian.
[110] When they sit down, they’re sort of spread out.
Khi họ ngồi xuống, họ ngay lập tức giãn ra và mở rộng.
[111] They raise their hands like this.
Họ giơ tay phát biểu như thế này.
[112] You have other people who are virtually collapsing
Mặt khác chúng ta có những người như sắp sửa ngã gục
[113] when they come in. As soon they come in, you see it.
khi họ đi vào. Ngay khi họ tiến vào là ta có thể nhìn thấy.
[114] You see it on their faces and their bodies,
Ta thấy trên mặt họ và trên cơ thể họ,
[115] and they sit in their chair and they make themselves tiny,
và họ ngồi trong ghế của mình và họ thu nhỏ bản thân lại,
[116] and they go like this when they raise their hand.
và họ làm thế này khi họ muốn giơ tay phát biểu.
[117] I notice a couple of things about this.
Tôi đã nhận thấy vài điều về chuyện này.
[118] One, you’re not going to be surprised.
Một, bạn sẽ không ngạc nhiên.
[119] It seems to be related to gender.
Nó liên quan đến giới tính.
[120] So women are much more likely to do this kind of thing than men.
Phụ nữ thường làm điều này nhiều hơn đàn ông.
[121] Women feel chronically less powerful than men,
Phụ nữ thường xuyên cảm thấy yếu thế hơn đàn ông,
[122] so this is not surprising.
và điều này không có gì là đáng ngạc nhiên,
[123] But the other thing I noticed
Nhưng điều mà tôi nhận thấy khác
[124] is that it also seemed to be related to the extent
là nó có vẻ như liên quan đến mức độ
[125] to which the students were participating, and how well they were participating.
mà các sinh viên đã tham gia, và họ đã tham gia tốt như thế nào.
[126] And this is really important in the MBA classroom,
Vá điểu này thực sự rất quan trọng với học sinh cao học,
[127] because participation counts for half the grade.
bởi vì tham gia vào bài giảng trên lớp chiếm đến một nửa số điểm tốt nghiệp.
[128] So business schools have been struggling with this gender grade gap.
Các trường thương mại đang cố gắng thu hẹp khoảng cách về điểm số giới tính này.
[129] You get these equally qualified women and men coming in
Những người phụ nữ và đàn ông với năng lực ngang nhau
[130] and then you get these differences in grades,
nhưng điểm số lại khác biệt,
[131] and it seems to be partly attributable to participation.
và điều đó phần nào là do sự tham gia vào bài giảng.
[132] So I started to wonder, you know, okay,
Và tôi bắt đầu suy nghĩ, bạn biết đấy, ok,
[133] so you have these people coming in like this, and they’re participating.
chúng ta có những người này đi vào như thế, và họ tham gia nhiệt tình.
[134] Is it possible that we could get people to fake it
Có thể nảo chúng ta làm cho những người khác giả vờ giống thế
[135] and would it lead them to participate more?
và điều đó sẽ làm cho họ tham gia một cách nhiệt tình hơn?
[136] So my main collaborator Dana Carney, who’s at Berkeley,
Cộng tác viên chính của tôi Dana Carney ở Berkeley,
[137] and I really wanted to know, can you fake it till you make it?
và tôi thực sự muốn biết, ta có thể giả vờ cho đến khi ta thực sự có nó được không.
[138] Like, can you do this just for a little while
Như là, bạn làm thế cho đến một lúc nào đó và rồi
[139] and actually experience a behavioral outcome
sự thay đổi trong hành vi bắt đầu xảy ra
[140] that makes you seem more powerful?
làm cho bạn cảm thấy quyền lực hơn?
[141] So we know that our nonverbals govern how other people
Chúng ta đã biết là ngôn ngữ không lời quyêt định
[142] think and feel about us. There’s a lot of evidence.
việc người khác nghĩ gì về chúng ta. Có rất nhiều bằng chứng về việc đó.
[143] But our question really was,
Nhưng câu hỏi thực sự của chúng tôi là,
[144] do our nonverbals govern how we think and feel about ourselves?
những ngôn ngữ không lời của chúng ta có chi phối cách chúng ta suy nghĩ và cảm nhận về bản thân không?
[145] There’s some evidence that they do.
Có nhứng bằng chứng chỉ ra là có thể.
[146] So, for example, we smile when we feel happy,
Ví dụ như là, chúng ta cười khi cảm thấy hạnh phúc,
[147] but also, when we’re forced to smile
nhưng mặt khác, khi chúng ta bị buộc phải mỉm cười
[148] by holding a pen in our teeth like this, it makes us feel happy.
bằng cách giữ một cái bút bằng răng như thế này, nó làm cho chúng ta cảm thấy hạnh phúc.
[149] So it goes both ways.
Nó hoạt động theo cả hai hướng.
[150] When it comes to power, it also goes both ways.
Khi nói đến quyền lực, nó cũng đi theo cả hai hướng.
[151] So when you feel powerful,
Thế nên khi bạn cảm thấy mình mạnh mẽ,
[152] you’re more likely to do this,
bạn thường làm thế này,
[153] but it’s also possible that when you pretend to be powerful,
nhưng cũng có thể là khi bạn giả vờ là mình nẳm quyền,
[154] you are more likely to actually feel powerful.
bạn sẽ thực sự cảm thấy là mình có quyền lực.
[155] So the second question really was, you know,
Vậy câu hỏi thứ hai sẽ là, bạn biết đấy,
[156] so we know that our minds change our bodies,
chúng ta đã biết rằng trí não có thể điều khiển được cơ thể,
[157] but is it also true that our bodies change our minds?
nhưng có thể nào mà cơ thể lại điều khiển được trí não không?
[158] And when I say minds, in the case of the powerful,
Và khi tôi nói đến trí não, trong trường hợp của sự quyền lực,
[159] what am I talking about?
là tôi đang nói đến điều gì?
[160] So I’m talking about thoughts and feelings
Tôi đang nói về suy nghĩ và cảm xúc,
[161] and the sort of physiological things that make up our thoughts and feelings,
và những thứ sinh lý học tạo ra suy nghĩ và cảm xúc,
[162] and in my case, that’s hormones. I look at hormones.
và trong trường hợp này, đó là hoóc môn. Tôi xem xét hoóc môn.
[163] So what do the minds of the powerful versus the powerless look like?
Vậy bộ óc của người quyền lực và kẻ yếu khác nhau như thế nào?
[164] So powerful people tend to be, not surprisingly,
Nhứng người quyền lực thường, không đáng ngạc nhiên lắm,
[165] more assertive and more confident, more optimistic.
chắc chắn, tự tin và lạc quan hơn.
[166] They actually feel they’re going to win even at games of chance.
Ho thực sự cảm thấy như là họ sẽ chiến thắng, kể cả khi cờ bạc may rủi.
[167] They also tend to be able to think more abstractly.
Họ cũng thường có khả năng suy nghĩ một cách trừu tượng hơn.
[168] So there are a lot of differences. They take more risks.
Có rất nhiều điểm khác biệt. Họ thường mạo hiểm hơn.
[169] There are a lot of differences between powerful and powerless people.
Có rất nhiều khác biệt giữa những người quyền lực và bất lực.
[170] Physiologically, there also are differences
Về mặt sinh lý, cũng có những khác biệt trong hai
[171] on two key hormones: testosterone, which is the dominance hormone,
hoóc môn chính: testosterone, hoóc môn thế lực
[172] and cortisol, which is the stress hormone.
và cortisol, hoóc môn xì trét.
[173] So what we find is that high-power alpha males in primate hierarchies
Những gì mà chúng tôi phát hiện là những giống đực cao cấp trong các bậc thang linh trưởng
[174] have high testosterone and low cortisol,
có nhiều testosterone và ít cortisol,
[175] and powerful and effective leaders
và những nhà lãnh đạo quyền lực và xuất sắc
[176] also have high testosterone and low cortisol.
cũng có nhiều testosterone và ít cortisol,
[177] So what does that mean? When you think about power,
Vậy điều đó có nghĩa là gì? Khi nghĩ đến quyền lực và sức mạnh,
[178] people tended to think only about testosterone,
mọi người thường chỉ nghĩ đến testosterone,
[179] because that was about dominance.
bởi vì nó liên quan đến sự thống trị, làm chủ.
[180] But really, power is also about how you react to stress.
Nhưng thực ra, sức mạnh cũng còn liên quan đến việc bạn phản ứng thế nào với xì trét,
[181] So do you want the high-power leader that’s dominant,
Bạn có muốn một nhà lãnh đạo cao cấp và chủ chốt,
[182] high on testosterone, but really stress reactive?
đầy testosterone, nhưng rất căng thẳng và xì trét?
[183] Probably not, right?
Chắc là không? Bạn muốn một người
[184] You want the person who’s powerful and assertive and dominant,
mạnh mẽ, tự tin và làm chủ bản thân.
[185] but not very stress reactive, the person who’s laid back.
nhưng không quá căng thẳng, một người thoải mái, dễ chịu.
[186] So we know that in primate hierarchies,
Chúng tôi biết rằng trong tầng lớp linh trưởng,
[187] if an alpha needs to take over,
nếu một cá nhân cao cấp cần được tiếp quản,
[188] if an individual needs to take over an alpha role sort of suddenly,
nếu một cá thể cần tiếp quản một vị trí cao cấp một cách đột ngột,
[189] within a few days, that individual’s testosterone has gone up
trong vòng một vài ngày, nồng độ testosterone của cá thể đó tăng lên
[190] significantly and his cortisol has dropped significantly.
một cách rõ rệt và nồng độ cortisol giảm đi đáng kể.
[191] So we have this evidence, both that the body can shape
Vậy chúng ta có những bằng chứng chỉ ra rằng, cơ thể có thể định hình
[192] the mind, at least at the facial level,
trí óc, ít nhất cũng ở biểu hiện khuôn mặt,
[193] and also that role changes can shape the mind.
và thay đổi vai trò, vị trí cũng có thể định hình trí não.
[194] So what happens, okay, you take a role change,
Vậy việc gì sẽ xảy ra, ok, bạn thay đổi vị trí,
[195] what happens if you do that at a really minimal level,
việc gì sẽ xảy ra nếu như thay đổi đó là cực nhỏ,
[196] like this tiny manipulation, this tiny intervention?
chỉ một thao tác nhỏ xíu, một sự can thiệp ít ỏi?
[197] ’’For two minutes,’’ you say, ’’I want you to stand like this,
’Chỉ hai phút’, bạn nghĩ, ’Tôi muốn bạn đứng như thế này,
[198] and it’s going to make you feel more powerful.’’
và nó sẽ làm bạn cảm thấy bản thân đầy quyến lực’.
[199] So this is what we did.
Và đó chính là điều chúng tôi đã làm.
[200] We decided to bring people into the lab and run a little experiment,
Chúng tôi quyết định mời một vài người vào phòng thí nghiệm và tiến hành một thử nghiệm nhỏ,
[201] and these people adopted, for two minutes,
những người này sẽ thử, trong vòng hai phút,
[202] either high-power poses or low-power poses,
những điệu bộ làm chủ hoặc dáng điệu phục tùng,
[203] and I’m just going to show you five of the poses,
và tôi sẽ chỉ cho các bạn thấy 5 điệu bộ này,
[204] although they took on only two.
mặc dù những người tham dự chỉ thử có 2.
[205] So here’s one.
Đây là cái đầu tiên.
[206] A couple more.
Một vài cái nữa.
[207] This one has been dubbed the ’’Wonder Woman’’ by the media.
Tư thế này đã được đặt tên là ’Siêu nhân Nữ’ bởi giới truyền thông.
[208] Here are a couple more.
Một hai cái nữa.
[209] So you can be standing or you can be sitting.
Có cả đứng cả ngồi.
[210] And here are the low-power poses.
Và đây là một số điệu bộ phục tùng và bất lực.
[211] So you’re folding up, you’re making yourself small.
Bạn co xếp lại, thu nhỏ người lại.
[212] This one is very low-power.
Điệu bộ này là hoàn toàn bất lực.
[213] When you’re touching your neck, you’re really protecting yourself.
Khi bạn tự chạm vào cổ, là bạn đang tự bảo vệ bản thân mình.
[214] So this is what happens.
Những gì xảy ra là,
[215] They come in, they spit into a vial,
họ đi vào, chia ra thành một cụm nhỏ,
[216] for two minutes, we say, ’’You need to do this or this.’’
và chúng tôi trong vòng hai phút nói ’’Các bạn cần phải làm thế này hoặc thế này’’.
[217] They don’t look at pictures of the poses.
Họ không nhìn vào ảnh của những dáng điêu đó.
[218] We don’t want to prime them with a concept of power.
Chúng tôi không muốn gợi ý cho họ về khái niệm của sức mạnh.
[219] We want them to be feeling power.
Chúng tôi muốn họ cảm thấy sức mạnh trong bản thân
[220] So two minutes they do this.
Vậy trong hai phút, họ làm thế này.
[221] We then ask them, ’’How powerful do you feel?’’ on a series of items,
Và rồi chúng tôi hỏi họ ’Bạn có cảm thấy mạnh mẽ và quyền lực không?’’ trong một loạt các vấn đề,
[222] and then we give them an opportunity to gamble,
và rồi cho họ cơ hội để đánh bạc,
[223] and then we take another saliva sample.
và rồi chúng tôi lấy một mẫu nước bọt khác.
[224] That’s it. That’s the whole experiment.
Chỉ có vậy thôi, toàn bộ cuộc thí nghiệm.
[225] So this is what we find.
Vậy đây là điều mà chúng tôi tìm ra.
[226] Risk tolerance, which is the gambling,
Sự mạo hiểm, ở đây là trong việc cờ bạc,
[227] we find that when you are in the high-power pose condition,
những gì mà chúng tôi thấy là khi bạn ở trong dáng điệu làm chủ,
[228] 86 percent of you will gamble.
86% mọi người sẽ đánh bạc.
[229] When you’re in the low-power pose condition,
Khi bạn ở trong những tư thế khuất khục,
[230] only 60 percent, and that’s a whopping significant difference.
chỉ 60%, và đó là một sự khác biệt đáng kể.
[231] Here’s what we find on testosterone.
Đây là điều mà chúng tôi khám phá ra về testosterone.
[232] From their baseline when they come in,
So sánh với mức độ lúc đầu khi họ vừa vào,
[233] high-power people experience about a 20-percent increase,
những người trong tư thế làm chủ có được khoảng 20% tăng lên,
[234] and low-power people experience about a 10-percent decrease.
và những người trong tư thế phục tùng nhận được khoảng 10% suy giảm.
[235] So again, two minutes, and you get these changes.
Vậy một lần nữa, 2 phút, và bạn có được những sự thay đổi này.
[236] Here’s what you get on cortisol.
Ngững gì mà chúng ta thu được về cortisol là,
[237] High-power people experience about a 25-percent decrease,
Những người làm chủ giảm đi khoảng 25% và
[238] and the low-power people experience about a 15-percent increase.
ở những người trong tư thế bất lực, nó tăng lên khoảng 15%.
[239] So two minutes lead to these hormonal changes
Vậy chỉ hai phút đã dẫn đến những thay đổi về hoóc môn,
[240] that configure your brain
làm cho não bộ hoăc cảm thấy
[241] to basically be either assertive, confident and comfortable,
quả quyết, tự tin và thoải mái,
[242] or really stress-reactive, and feeling sort of shut down.
hoặc dễ căng thẳng và, bạn biết đấy, như là ngưng hoạt dộng.
[243] And we’ve all had the feeling, right?
Và chúng ta đều đã từng cảm thấy điều đó đúng không?
[244] So it seems that our nonverbals do govern how we think and feel about ourselves,
Vậy có vẻ như là ngôn ngữ không lời của chúng ta có thể điều khiển cách chúng ta suy nghĩ và cảm nhận về bản thân mình,
[245] so it’s not just others, but it’s also ourselves.
vậy không chỉ người khác, mà còn chính bản thân chúng ta nữa.
[246] Also, our bodies change our minds.
Và cơ thể có thể thay đổi và tác động đến não bộ nữa.
[247] But the next question, of course,
Nhưng câu hỏi tiếp theo dĩ nhiên là
[248] is, can power posing for a few minutes
ở trong tư thế quyên lực trong vòng vài phút
[249] really change your life in meaningful ways?
có thể thay đổi cuộc sống của bạn một cách đáng kể hay không?
[250] This is in the lab, it’s this little task, it’s just a couple of minutes.
Khi ở trong phòng thí nghiệm, nó là một hành động nhỏ, chỉ một hai phút.
[251] Where can you actually apply this?
Khi nào bạn thực sự có thể vận dụng điều này?
[252] Which we cared about, of course.
Đó dĩ nhiên là điều mà chúng tôi quan tâm tới.
[253] And so we think where you want to use this is evaluative situations,
Và vì vậy chúng tôi nghĩ nơi bạn muốn sử dụng điều này là các tình huống đánh giá,
[254] like social threat situations.
như các tình huống đe dọa xã hội.
[255] Where are you being evaluated, either by your friends?
Bạn đang được đánh giá ở đâu, bởi bạn bè của bạn?
[256] For teenagers, it’s at the lunchroom table.
Đối với thanh thiếu niên, đó là ở bàn ăn trưa.
[257] For some people it’s speaking at a school board meeting.
Đối với một số người, đó là phát biểu tại cuộc họp hội đồng trường.
[258] It might be giving a pitch or giving a talk like this
Đó có thể là thuyết trình hoặc một buổi nói chuyện như thế này
[259] or doing a job interview.
hoặc một cuộc phỏng vấn xin việc.
[260] We decided that the one that most people could relate to
Chúng tôi quyết định là điều mà mọi người có thể thông cảm với
[261] because most people had been through, was the job interview.
tại vì hầu hết mọi người đều đã trải qua là phỏng vấn xin việc.
[262] So we published these findings,
Vậy khi chúng tôi công bố những tìm kiếm này,
[263] and the media are all over it,
và giới truyền thông làm ầm ĩ lên,
[264] and they say, Okay, so this is what you do
và họ nói, ok, vậy đây kà những gì bạn làm
[265] when you go in for the job interview, right?
khi bạn tham gia một cuộc phỏng vấn xin việc đúng không?
[266] (Laughter)
(Cười)
[267] You know, so we were of course horrified, and said,
Bạn biết đấy, chúng tôi dĩ nhiên là hoảng loạn, và nói rằng,
[268] Oh my God, no, that’s not what we meant at all.
lạy Chúa, không không không, đó không phải là điều mà chúng tôi muốn nói.
[269] For numerous reasons, no, don’t do that.
Vì rất nhiều lý do, không không không, đừng làm vậy.
[270] Again, this is not about you talking to other people.
Một lần nữa, cái này không phải là về việc bạn nói chuyện với mọi người,
[271] It’s you talking to yourself.
mà là bạn nói chuyện với chính bản thân mình.
[272] What do you do before you go into a job interview? You do this.
Bạn làm gì trước khi bạn đi vào một cuộc phỏng vấn xin việc? Bạn làm thế này.
[273] You’re sitting down. You’re looking at your iPhone --
Đúng không? Bạn ngồi xuống. Bạn kiểm tra cái iPhone,
[274] or your Android, not trying to leave anyone out.
hoặc Android, không cố gắng bỏ rơi bất cứ ai.
[275] You’re looking at your notes,
bạn xem lại những ghi chú của mình,
[276] you’re hunching up, making yourself small,
bạn cúi gù, thu nhỏ bản thân,
[277] when really what you should be doing maybe is this,
trong khi bạn thực ra điều mà bạn nên làm là như thế này,
[278] like, in the bathroom, right? Do that. Find two minutes.
như là trong phòng toilet phải không nào? Làm thế. Tìm 2 phút.
[279] So that’s what we want to test. Okay?
Vậy đó là điều mà chúng tôi muốn kiểm chứng. Ok?
[280] So we bring people into a lab,
Chúng tôi lại mời mọi người vào trong phòng thí nghiệm,
[281] and they do either high- or low-power poses again,
và họ làm những điệu bộ quyền lực và bất lực một lần nữa,
[282] they go through a very stressful job interview.
họ trải qua một cuộc phỏng vấn đầy căng thẳng.
[283] It’s five minutes long. They are being recorded.
Dài năm phút. Họ bị ghi hình lại.
[284] They’re being judged also,
Họ cũng bị xét đoán,
[285] and the judges are trained to give no nonverbal feedback,
và ban giám khảo được đào tạo để không đưa ra phản hồi phi ngôn ngữ,
[286] so they look like this.
thế nên họ trông như thế này. Như là,
[287] Imagine this is the person interviewing you.
tưởng tượng đây là người phỏng vấn bạn.
[288] So for five minutes, nothing, and this is worse than being heckled.
Trong cả 5 phút, không gì cả, và điều này còn tồi tệ hơn cả bị hạch sách.
[289] People hate this.
Mọi người ghét điều này.
[290] It’s what Marianne LaFrance calls ’’standing in social quicksand.’’
Đó là điều mà Marianne LaFrance gọi là ’đứng giữa lún cát xã hội’.
[291] So this really spikes your cortisol.
Và điều này thực sự làm độ cortisol của bạn tăng vọt.
[292] So this is the job interview we put them through,
Vậy đây là cuôc phỏng vấn mà chúng tôi bắt họ phải trải qua,
[293] because we really wanted to see what happened.
bởi vì chúng tôi thực sự muốn biết điều gì sẽ xảy ra.
[294] We then have these coders look at these tapes, four of them.
Rồi chúng tôi cho những người giải mã xem những cuốn băng này, bốn cuộn.
[295] They’re blind to the hypothesis. They’re blind to the conditions.
Họ không biết gì về những lý thuyết của chúng tôi. Họ cũng không biết gì về hoàn cảnh của những cuộc phỏng vấn.
[296] They have no idea who’s been posing in what pose,
Họ không biết ai đang tạo dáng trong tư thế nào,
[297] and they end up looking at these sets of tapes,
và cuối cùng họ xem những bộ băng này,
[298] and they say, ’’We want to hire these people,’’
và họ nói ’’Ồ tôi muốn thuê những người này’’ -
[299] all the high-power posers.
tất cả những người trong tư thế quyền lực
[300] ’’We don’t want to hire these people.
’chúng tôi không muốn thuê những người này.
[301] We also evaluate these people much more positively overall.’’
Chúng tôi cũng nhận xét những người này tích cực hơn nhiều.’’
[302] But what’s driving it?
Nhưng điều gì đã dẫn đến chuyện đó?
[303] It’s not about the content of the speech.
Nó không phải là nội dung của cuộc nói chuyện.
[304] It’s about the presence that they’re bringing to the speech.
Nó là về sự hiện diên mà họ mang đến cho cuộc nói chuyện.
[305] Because we rate them on all these variables
bởi vì chúng tôi đánh giá họ dựa trên tất cả những điều kiện
[306] related to competence, like, how well-structured is the speech?
liên quan đến năng lực, như là cuộc nói chuyện có cấu trúc rõ ràng không?
[307] How good is it? What are their qualifications?
Nó có tốt không? Bằng cấp của họ ra sao?
[308] No effect on those things. This is what’s affected.
Những điều này không ảnh hưởng gì cả. Đây mới là điều quyết định.
[309] These kinds of things.
Những cái như thế này.
[310] People are bringing their true selves, basically.
Mọi người lộ rõ bản chất của mình, về cơ bản.
[311] They’re bringing themselves.
Họ mang đến chính bản thân mình.
[312] They bring their ideas, but as themselves,
Họ mang đến những ý tưởng, nhưng như chính bản thân họ,
[313] with no, you know, residue over them.
mà không có chút, bạn biết đấy, tàn dư nào cả.
[314] So this is what’s driving the effect, or mediating the effect.
Vậy đấy mới là điều tạo ra những ảnh hưởng trên, hoăc điều hòa chúng.
[315] So when I tell people about this,
Và khi tôi nói điều đó với mọi người,
[316] that our bodies change our minds and our minds can change our behavior,
rằng cơ thể của chúng ta có thể thay đổi trí não và trí não chúng ta sẽ tác động đến hành vi,
[317] and our behavior can change our outcomes, they say to me,
và hành vi của chúng ta có thể thay đổi kết quả cuộc sống, họ nói với tôi,
[318] ’’It feels fake.’’ Right?
’’Tôi không - nó có vẻ giả tạo.’’ Đúng không?
[319] So I said, fake it till you make it.
Và tôi bảo với họ là, giả vờ cho đến khi bạn làm được.
[320] It’s not me.
nó không phải là tôi.
[321] I don’t want to get there and then still feel like a fraud.
Tôi không muốn có được nó và rồi cảm thấy như là một kẻ gian lận.
[322] I don’t want to feel like an impostor.
Tôi không muốn cảm thấy như là kẻ mạo danh.
[323] I don’t want to get there only to feel like I’m not supposed to be here.
Tôi không muốn đến được đó rồi cảm thấy như là tôi không thuộc về nơi đó.
[324] And that really resonated with me,
Và tôi thực sự hiểu điều đó,
[325] because I want to tell you a little story about being an impostor
bởi vì tôi muốn kể cho các bạn nghe một câu chuyện nhỏ về việc
[326] and feeling like I’m not supposed to be here.
làm một kẻ mạo danh và cảm thấy như là tôi không thuộc về nơi này.
[327] When I was 19, I was in a really bad car accident.
Khi tôi 19 tuổi, tôi bị tai nạn xe hơi khá nghiêm trọng.
[328] I was thrown out of a car, rolled several times.
Tôi bị ném ra khỏi xe, lăn vài vòng.
[329] I was thrown from the car.
Tôi bị ném ra khỏi xe.
[330] And I woke up in a head injury rehab ward,
Và tỉnh dậy trong một phòng phục hồi chức năng
[331] and I had been withdrawn from college,
sau tai nạn đầu, và tôi bị rút khỏi đại học,
[332] and I learned that my IQ had dropped by two standard deviations,
và tôi biết rằng độ IQ của tôi đã bị giảm xuống 2 độ lệch chuẩn,
[333] which was very traumatic.
một điều vô cùng khủng khiếp.
[334] I knew my IQ because I had identified with being smart,
Tôi biết IQ của mình vì tôi đã định nghĩa bản thân là thông minh,
[335] and I had been called gifted as a child.
và tôi đã được gọi là thiên tài khi còn nhỏ.
[336] So I’m taken out of college, I keep trying to go back.
Khi tôi bị rút khỏi đại học, tôi cứ cố gắng quay lại.
[337] They say, ’’You’re not going to finish college.
Họ nói ’’Em sẽ không học xong đại học đâu.
[338] Just, you know, there are other things for you to do,
Chỉ vì, em biết đấy, có những điều khác em phải làm,
[339] but that’s not going to work out for you.’’
và điều đó sẽ không giải quyết gì cho em được đâu.’’
[340] So I really struggled with this, and I have to say,
tôi thực sự phải đấu tranh với điều đó rất nhiều, và tôi phải nói rằng,
[341] having your identity taken from you, your core identity,
bị lấy mất định nghĩa bản thân, định nghĩa cốt lõi của mình,
[342] and for me it was being smart,
và với tôi đó là sự thông minh,
[343] having that taken from you,
để điều đó bị lấy mất,
[344] there’s nothing that leaves you feeling more powerless than that.
không có gì làm cho bạn cảm thấy vô dụng và bất lực hơn thế.
[345] So I felt entirely powerless.
Tôi cảm thấy hoàn toàn vô dụng.
[346] I worked and worked, and I got lucky,
Tôi làm việc, làm việc và làm việc, rồi tôi gặp may,
[347] and worked, and got lucky, and worked.
và làm việc, và gặp may, và rồi lại làm việc.
[348] Eventually I graduated from college.
Cuối cùng tôi tốt nghiệp đại học.
[349] It took me four years longer than my peers,
Tôi mất 4 năm nhiều hơn các bạn học của mình,
[350] and I convinced someone, my angel advisor, Susan Fiske,
và tôi thuyết phuc, cô cố vấn tuyệt vời của tôi, Susan Fiske,
[351] to take me on, and so I ended up at Princeton,
nhận tôi vào, thế là tôi đã đến được Princeton,
[352] and I was like, I am not supposed to be here.
và tôi cảm thấy như là tôi không đáng được ở đây.
[353] I am an impostor.
Tôi là một kẻ giả mạo.
[354] And the night before my first-year talk,
Buổi tối trước cuộc nói chuyện năm đầu của tôi,
[355] and the first-year talk at Princeton is a 20-minute talk to 20 people.
và buổi nói chuyện năm đầu ở Princeton chỉ là 20 phút nói chuyện với 20 người.
[356] That’s it.
Chỉ thế thôi.
[357] I was so afraid of being found out the next day
Tôi quá lo lắng về việc bị phát hiện vào ngày hôm sau
[358] that I called her and said, ’’I’m quitting.’’
nên tôi gọi cô và nói rằng ’’Em bỏ đây.’’
[359] She was like, ’’You are not quitting,
Cô ấy nói rằng ’’Em không từ bỏ được,
[360] because I took a gamble on you, and you’re staying.
bởi vì cô đã cá cược vào em, và em sẽ ở lại.
[361] You’re going to stay, and this is what you’re going to do.
Em sẽ ở lại, và đây là điều mà em sẽ làm.
[362] You are going to fake it.
Em sẽ phải giả vờ.
[363] You’re going to do every talk that you ever get asked to do.
Em sẽ làm từng buổi nói chuyện mà em được đề nghị làm.
[364] You’re just going to do it and do it and do it,
Em sẽ tiếp tục làm, tiếp tục và tiếp tục,
[365] even if you’re terrified and just paralyzed
kể cả khi em sợ hãi và tê liệt
[366] and having an out-of-body experience,
và trải nghiệm cảm giác ở ngoài cơ thể, cho đến
[367] until you have this moment where you say, ’Oh my gosh, I’m doing it.
thời điểm em nói được ’’Lạy Chúa, tôi làm được này.
[368] Like, I have become this. I am actually doing this.’’’
Như là, tôi đã trở thành người này. Tôi thực sự đang làm nó’’’’.
[369] So that’s what I did.
Và đó là điều mà tôi đã làm.
[370] Five years in grad school,
5 năm học cao học,
[371] a few years, you know, I’m at Northwestern,
một vài năm, bạn biết đấy, tôi ở Northwestern,
[372] I moved to Harvard, I’m at Harvard,
rồi tôi chuyển đến Harvard, tôi ở Harvard,
[373] I’m not really thinking about it anymore, but for a long time I had been thinking,
tôi không thực sự nghĩ về chuyện đó nữa, nhưng trong một thời gian dài tôi đã suy nghĩ là,
[374] ’’Not supposed to be here.’’
’’Không đáng được ở đây. Không đáng được ở đây.’’
[375] So at the end of my first year at Harvard,
Vậy trong năm cuối ở Harvard của tôi,
[376] a student who had not talked in class the entire semester,
một học sinh rất ít nói trong lớp học trong suốt cả học kỳ,
[377] who I had said, ’’Look, you’ve gotta participate or else you’re going to fail,’’
người mà tôi đã bảo rằng ’’Nhìn này, em phải tham gia vào thảo luận nhiều hơn, không thì em sẽ trượt đấy’’,
[378] came into my office. I really didn’t know her at all.
đi vào văn phòng của tôi. Tôi thực sự không biết gì về em đó cả.
[379] She came in totally defeated, and she said,
Và cô ấy nói rằng, cô ấy bước vào, hoàn toàn thất bại, và cô ấy nói rằng,
[380] ’’I’m not supposed to be here.’’
’’Em không đáng được ở đây’’.
[381] And that was the moment for me.
Và đó là giây phút của tôi.
[382] Because two things happened.
Bởi vì 2 điều xảy ra.
[383] One was that I realized,
Một là tôi nhận ra,
[384] oh my gosh, I don’t feel like that anymore.
trời ơi, tôi không cảm thấy như thế nữa. Bạn biết đấy.
[385] I don’t feel that anymore, but she does, and I get that feeling.
Tôi không cảm thấy điều đó nữa, nhưng em học sinh đó thì có, và tôi biết cảm giác đó như thế nào.
[386] And the second was, she is supposed to be here!
Và điều thứ 2 là, cô ấy xứng đáng được ở đây!
[387] Like, she can fake it, she can become it.
Là, cô ấy có thể giả vờ, rồi cô ấy sẽ trở thành hiện thực.
[388] So I was like, ’’Yes, you are! You are supposed to be here!
Và tôi nói rằng ’’Không, em xứng đáng! Em đáng được ở đây!
[389] And tomorrow you’re going to fake it,
Và ngày mai em sẽ phải giả vờ,
[390] you’re going to make yourself powerful, and, you know --
em phải làm cho bản thân mình tự tin và quyền lực hơn, và, em biết đấy,
[391] (Applause)
(Vỗ tay)
[392] And you’re going to go into the classroom,
Và em sẽ đi vào trong lớp học ,
[393] and you are going to give the best comment ever.’’
và em sẽ phát biểu một lời nhận xét hay nhất từng có’’
[394] You know? And she gave the best comment ever,
Bạn biết gì không? Và cô ấy đã có lời phát biểu tuyệt vời nhất,
[395] and people turned around and were like,
và mọi người quay lại và họ như là,
[396] oh my God, I didn’t even notice her sitting there. (Laughter)
trời ơi, tớ đã chả để ý là cô ấy ngồi ở đấy, bạn biết đấy? (Cười)
[397] She comes back to me months later,
Cô ấy quay lại chỗ tôi vài tháng sau đó,
[398] and I realized that she had not just faked it till she made it,
và tôi nhận ra rằng cô ấy không chỉ giả vờ cho đến khi làm được nó,
[399] she had actually faked it till she became it.
cô ấy đã thực sự giả vờ cho đến khi cô ấy trở thành nó.
[400] So she had changed.
Vậy là cô ấy đã thay đổi.
[401] And so I want to say to you, don’t fake it till you make it.
Và điều mà tôi muốn nói với các bạn là, đừng giả vờ cho đến khi bạn làm được nó.
[402] Fake it till you become it.
Giả vờ cho đến khi bạn trở thành điều đó.
[403] Do it enough until you actually become it and internalize.
Làm điều đó cho đến khi bạn thực sự trở thành nó và nó trở thành bạn.
[404] The last thing I’m going to leave you with is this.
Điều cuối cùng mà tôi muốn để lại cho các bạn là.
[405] Tiny tweaks can lead to big changes.
Những sự điều chỉnh bé nhỏ có thể dẫn đến những thay đổi to lớn.
[406] So, this is two minutes.
Chỉ trong vòng 2 phút.
[407] Two minutes, two minutes, two minutes.
2 phút, 2 phút, 2 phút.
[408] Before you go into the next stressful evaluative situation,
Trước khi bạn tiến vào một cuộc kiểm nghiệm căng thẳng,
[409] for two minutes, try doing this, in the elevator,
trong vòng 2 phút, thử làm thế này, trong thang máy,
[410] in a bathroom stall, at your desk behind closed doors.
trong toilet, ở bàn của bạn ở sau cánh cửa đóng.
[411] That’s what you want to do.
Đây là điều mà bạn muốn làm.
[412] Configure your brain to cope the best in that situation.
Định dạng cấu hình não của bạn để đối phó tốt nhất với tình huống đó.
[413] Get your testosterone up. Get your cortisol down.
Đẩy độ testosterone của bạn lên. Giảm độ cortisol xuống.
[414] Don’t leave that situation feeling like, oh, I didn’t show them who I am.
Đừng rời khỏi hoàn cảnh đó và cảm thấy như là, oh, tôi đã không cho họ thấy mình là ai.
[415] Leave that situation feeling like,
Hãy rời khỏi hoành cảnh đó và cảm thấy, oh, tôi thực sự
[416] I really feel like I got to say who I am and show who I am.
nói được mình là ai và cho họ thấy tôi là ai.
[417] So I want to ask you first, you know, both to try power posing,
Vậy tôi muốn đề nghị các bạn trước tiên, bạn biết đấy, vửa thử tạo hình đầy quyền lực,
[418] and also I want to ask you to share the science, because this is simple.
và tôi cũng muốn đề nghị với các bạn vừa chia sẻ những quy tắc khoa học này, bởi vì nó rất đơn giản.
[419] I don’t have ego involved in this. (Laughter)
Tôi không có cái tôi trong việc này, (Cười)
[420] Give it away. Share it with people,
Cho đi. Chia sẻ với mọi người,
[421] because the people who can use it the most
bởi vì những người cần sử dụng nó nhiều nhất là những người
[422] are the ones with no resources and no technology
không có tài nguyên và công nghệ,
[423] and no status and no power.
không có chỗ đứng và sức mạnh.
[424] Give it to them because they can do it in private.
Đưa nó cho họ bởi vì họ có thể tự làm điều đó một mình.
[425] They need their bodies, privacy and two minutes,
Họ cần cơ thể mình, sự riêng tư và 2 phút,
[426] and it can significantly change the outcomes of their life.
và điều đó có thể thay đổi cuộc sống họ một cách đáng kể.
[427] Thank you.
Cảm ơn.
[428] (Applause)
(Vỗ tay)
Lưu ý: Những từ vựng nào thường được sử dụng trong ielts, toeic, pte thì sẽ được đánh dấu [ielts] [toeic] [pte] ngay sau từ đó. Những từ đó cũng đã được tô màu vàng trên video. Bạn có thể chỉnh lại nghĩa của từ ở mục "học từ vựng"
1/ a: Một
2/ able: có thể
3/ about: Về
4/ abstractly: một cách trừu tượng
5/ accident [ielts] : tai nạn
6/ across [ielts] [toeic] : sang
7/ actually [ielts] [toeic] : Thực ra
8/ adopted: con nuôi
9/ advisor: cố vấn
10/ affected [toeic] : ảnh hưởng
11/ afraid: sợ
12/ again: lại
13/ all: tất cả
14/ alpha: chữ cái
15/ alphas: bảng chữ cái
16/ also: Mà còn
17/ although: mặc dù
18/ AM: LÀ
19/ amy: cô dâu
20/ an: MỘT
21/ and: Và
22/ angel: thiên thần
23/ animal: động vật
24/ animals: động vật
25/ ankles: mắt cá chân
26/ another: khác
27/ anymore: nữa không
28/ anyone: bất cứ ai
29/ applause: vỗ tay
30/ apply [ielts] [toeic] : áp dụng
31/ are: là
32/ arms [ielts] [toeic] : cánh tay
33/ around: xung quanh
34/ arriving: đến
35/ as: BẰNG
36/ ask: hỏi
37/ asked: yêu cầu
38/ assertive: quả quyết
39/ at: Tại
40/ attention [ielts] : chú ý
41/ attributable: quy cho
42/ audience [ielts] [toeic] : khán giả
43/ audit [toeic] [pte] : kiểm toán
44/ away: xa
45/ awkward [ielts] [toeic] : vụng về
46/ back: mặt sau
47/ bad: xấu
48/ baseline: đường cơ sở
49/ basically: về cơ bản
50/ bathroom: phòng tắm
51/ be: là
52/ became: đã trở thành
53/ because: bởi vì
54/ become [ielts] [toeic] : trở nên
55/ been: là
56/ before: trước
57/ behavior [ielts] : hành vi
58/ behavioral: hành vi
59/ behind: phía sau
60/ being: hiện tại
61/ believe: tin tưởng
62/ berkeley: berkley
63/ best: tốt nhất
64/ between: giữa
65/ big: to lớn
66/ bit: chút
67/ blind: mù
68/ board [ielts] [toeic] : Cái bảng
69/ bodies: thi thể
70/ body: thân hình
71/ born: sinh ra
72/ both: cả hai
73/ brain [ielts] : não
74/ bring: mang đến
75/ bringing: đưa
76/ bump [ielts] [toeic] : đâm sầm vào
77/ business [ielts] [toeic] : việc kinh doanh
78/ but: Nhưng
79/ by: qua
80/ call: gọi
81/ called: gọi điện
82/ calls: cuộc gọi
83/ came: đã đến
84/ can: Có thể
85/ candidates: ứng cử viên
86/ car: xe hơi
87/ cared: quan tâm
88/ caricatures: biếm họa
89/ case: trường hợp
90/ chair: cái ghế
91/ chance: cơ hội
92/ change: thay đổi
93/ changed: thay đổi
94/ changes: thay đổi
95/ child: đứa trẻ
96/ chin [ielts] [toeic] : cái cằm
97/ chronically: kinh niên
98/ claim [ielts] [toeic] : khẳng định
99/ class: lớp học
100/ classroom: lớp học
101/ clips: clip
102/ close: đóng
103/ closed: đóng cửa
104/ coders: lập trình viên
105/ collaborator: cộng tác viên
106/ collapsing: sụp đổ
107/ college: trường cao đẳng
108/ come: đến
109/ comes: đến
110/ comfortable: thoải mái
111/ coming: đang tới
112/ comment [ielts] [toeic] : bình luận
113/ communicating: giao tiếp
114/ communication [ielts] [toeic] : giao tiếp
115/ competence [pte] : năng lực
116/ competition [ielts] [toeic] : cuộc thi
117/ competitive [ielts] [toeic] : cạnh tranh
118/ complement [ielts] [toeic] [pte] : bổ sung
119/ concept [ielts] [toeic] : ý tưởng
120/ condition [ielts] [toeic] : tình trạng
121/ conditions: điều kiện
122/ confident [ielts] [toeic] : tự tin
123/ configure: cấu hình
124/ congenitally: bẩm sinh
125/ contemptuous [ielts] : khinh khỉnh
126/ content [ielts] [toeic] : nội dung
127/ convinced [ielts] : thuyết phục
128/ cope: đối phó
129/ core [ielts] [toeic] : cốt lõi
130/ could: có thể
131/ counts: tính
132/ couple [ielts] [toeic] : cặp đôi
133/ course: khóa học
134/ cross: đi qua
135/ crossing [ielts] [toeic] : băng qua
136/ cuddy: âu yếm
137/ date [ielts] [toeic] : ngày
138/ day: ngày
139/ days: ngày
140/ decided: quyết định
141/ decrease [ielts] [pte] : giảm bớt
142/ defeated: bị đánh bại
143/ desk: bàn làm việc
144/ deviations: sai lệch
145/ did: làm
146/ difference: sự khác biệt
147/ differences: khác biệt
148/ digital [ielts] [toeic] [pte] : điện tử
149/ do: LÀM
150/ does: làm
151/ doing: đang làm
152/ dominance: thống trị
153/ dominant [ielts] [pte] : trội
154/ doors: cửa ra vào
155/ down: xuống
156/ dramatic [ielts] [toeic] : kịch
157/ driving: điều khiển
158/ dropped: giảm
159/ dubbed: mệnh danh
160/ dynamics: động lực học
161/ effect: tác dụng
162/ effective [ielts] : hiệu quả
163/ effects: các hiệu ứng
164/ ego [toeic] : cái tôi
165/ either: hoặc
166/ elevator [ielts] [toeic] : thang máy
167/ else: khác
168/ emoticons: biểu tượng cảm xúc
169/ end: kết thúc
170/ ended: đã kết thúc
171/ enough: đủ
172/ entire: toàn bộ
173/ entirely: toàn bộ
174/ equally: bình đẳng
175/ especially: đặc biệt
176/ evaluate [ielts] [toeic] [pte] : đánh giá
177/ evaluated: đánh giá
178/ evaluative: đánh giá
179/ even: thậm chí
180/ eventually [ielts] [toeic] : sau cùng
181/ ever: bao giờ
182/ every: mọi
183/ evidence [ielts] [toeic] : chứng cớ
184/ exactly: chính xác
185/ example: ví dụ
186/ exhibit [ielts] [toeic] : triển lãm
187/ expanding: mở rộng
188/ experience: kinh nghiệm
189/ experiment: cuộc thí nghiệm
190/ expression: sự biểu lộ
191/ expressions: biểu thức
192/ extent [ielts] [toeic] [pte] : mức độ
193/ faces: khuôn mặt
194/ facial: trên khuôn mặt
195/ fail: thất bại
196/ fake [ielts] [toeic] : giả mạo
197/ faked: làm giả
198/ fascinated: cuốn hút
199/ feedback [ielts] [toeic] [pte] : nhận xét
200/ feel: cảm thấy
201/ feeling: cảm giác
202/ feelings: cảm xúc
203/ feels: cảm thấy
204/ felt: cảm thấy
205/ few: một vài
206/ find: tìm thấy
207/ findings: phát hiện
208/ finish: hoàn thành
209/ first: Đầu tiên
210/ five: năm
211/ folding: gấp
212/ for: vì
213/ forced: bị ép
214/ forget: quên
215/ found [ielts] [toeic] : tìm thấy, thành lập
216/ four: bốn
217/ fraud [toeic] : gian lận
218/ free: miễn phí
219/ friends: bạn
220/ from: từ
221/ full [ielts] [toeic] : đầy
222/ gamble [ielts] [toeic] : đánh bạc
223/ gambling: bài bạc
224/ games: Trò chơi
225/ gap [ielts] : khoảng cách
226/ gave: đã đưa cho
227/ gender [toeic] [pte] : giới tính
228/ get: lấy
229/ gets: được
230/ gifted: năng khiếu
231/ give: đưa cho
232/ giving: cho
233/ glance: liếc nhìn
234/ go: đi
235/ God: Chúa
236/ goes: đi
237/ going: đang đi
238/ gone: đi mất
239/ good: Tốt
240/ gosh: trời ơi
241/ got: lấy
242/ gotta: cần phải
243/ govern [ielts] [toeic] : quản lý
244/ grad: tốt nghiệp
245/ grade [ielts] [toeic] : cấp
246/ grades: lớp
247/ graduated: đã tốt nghiệp
248/ gubernatorial: thống đốc
249/ hack: gian lận
250/ had: có
251/ half: một nửa
252/ hand: tay
253/ hands: tay
254/ handshake: bắt tay
255/ happened: đã xảy ra
256/ happens: xảy ra
257/ happy: vui mừng
258/ has: có
259/ hate: ghét
260/ have: có
261/ having: đang có
262/ head: cái đầu
263/ heckled: gắt gỏng
264/ her: cô ấy
265/ here: đây
266/ heres: đây rồi
267/ hierarchies: thứ bậc
268/ high: cao
269/ hire: Thuê
270/ his: của anh ấy
271/ hold [ielts] [toeic] : giữ
272/ holding: giữ
273/ hoping: hi vọng
274/ hormonal: nội tiết tố
275/ hormone: nội tiết tố
276/ hormones: nội tiết tố
277/ horrified: kinh hoàng
278/ how: Làm sao
279/ humans: con người
280/ hunching: linh cảm
281/ hypothesis [ielts] [pte] : giả thuyết
282/ I: TÔI
283/ idea: ý tưởng
284/ ideas: ý tưởng
285/ identified: xác định
286/ identity [ielts] : danh tính
287/ if: nếu như
288/ imagine: tưởng tượng
289/ important: quan trọng
290/ impostor: kẻ mạo danh
291/ in: TRONG
292/ incompetent: bất tài
293/ increase: tăng
294/ individual [ielts] [toeic] : cá nhân
295/ individuals: cá nhân
296/ inevitable [ielts] [toeic] : không thể tránh khỏi
297/ inferences: suy luận
298/ influenced: chịu ảnh hưởng
299/ injury [ielts] : chấn thương
300/ interacted: tương tác
301/ interaction [ielts] : sự tương tác
302/ interactions: tương tác
303/ interested: thú vị
304/ interesting: hấp dẫn
305/ internalize: tiếp thu
306/ intervention: sự can thiệp
307/ interview: phỏng vấn
308/ interviewing: phỏng vấn
309/ into: vào trong
310/ involved: có liên quan
311/ is: là
312/ it: Nó
313/ items: mặt hàng
314/ its: của nó
315/ job: công việc
316/ judge: phán xét
317/ judged: đánh giá
318/ judges: ban giám khảo
319/ judgments: bản án
320/ just: chỉ
321/ keep: giữ
322/ key: chìa khóa
323/ kind: loại
324/ kinds: các loại
325/ kingdom [ielts] : Vương quốc
326/ knew: biết
327/ know: biết
328/ known: đã biết
329/ lab: phòng thí nghiệm
330/ lack: thiếu
331/ laid: đặt
332/ language: ngôn ngữ
333/ last: cuối cùng
334/ later: sau đó
335/ laughter: tiếng cười
336/ lead: chỉ huy
337/ leader: lãnh đạo
338/ leaders: lãnh đạo
339/ learn: học hỏi
340/ learned: đã học
341/ least: ít nhất
342/ leave: rời khỏi
343/ leaves: lá
344/ legs: chân
345/ less: ít hơn
346/ lets: hãy
347/ level: mức độ
348/ life: mạng sống
349/ lifted: nhấc lên
350/ like: giống
351/ likely: rất có thể
352/ limited: giới hạn
353/ line [ielts] [toeic] : đường kẻ
354/ little: nhỏ bé
355/ long: dài
356/ longer: lâu hơn
357/ look: Nhìn
358/ looking: đang nhìn
359/ lot: nhiều
360/ low [ielts] : thấp
361/ lucky: may mắn
362/ lunchroom: nơi ăn trưa
363/ made: làm ra
364/ main: chủ yếu
365/ make: làm
366/ makes: làm cho
367/ making: làm
368/ males: con đực
369/ manipulation: thao tác
370/ many: nhiều
371/ matter: vấn đề
372/ maybe: Có lẽ
373/ me: Tôi
374/ mean: nghĩa là
375/ meaningful [toeic] : có ý nghĩa
376/ meant: có nghĩa là
377/ media [toeic] : phương tiện truyền thông
378/ mediating: làm trung gian
379/ meeting: cuộc họp
380/ men: đàn ông
381/ middle: ở giữa
382/ might: có thể
383/ mind: tâm trí
384/ minds: tâm trí
385/ mine: của tôi
386/ minimal [toeic] [pte] : tối thiểu
387/ minister [ielts] [toeic] : bộ trưởng, mục sư
388/ minute [ielts] [toeic] : phút
389/ minutes: phút
390/ mirror: gương
391/ moment: chốc lát
392/ months: tháng
393/ more: hơn
394/ most: hầu hết
395/ moved: di chuyển
396/ much: nhiều
397/ my: Của tôi
398/ narrator [ielts] [toeic] : người dẫn chuyện
399/ neck: cổ
400/ need: nhu cầu
401/ needs: nhu cầu
402/ negotiation [ielts] : đàm phán
403/ negotiations: đàm phán
404/ never: không bao giờ
405/ new: mới
406/ next: Kế tiếp
407/ niceness: sự tử tế
408/ night: đêm
409/ no: KHÔNG
410/ nonverbal: không lời
411/ northwestern: tây bắc
412/ not: không
413/ notes: ghi chú
414/ nothing: Không có gì
415/ notice: để ý
416/ noticed: nhận thấy
417/ now: Hiện nay
418/ number: con số
419/ numerous [ielts] [toeic] [pte] : nhiều
420/ obviously: rõ ràng
421/ occupy [ielts] [toeic] [pte] : chiếm
422/ of: của
423/ offering: chào bán
424/ office: văn phòng
425/ oh: Ồ
426/ okay: được rồi
427/ old: cũ
428/ on: TRÊN
429/ one: một
430/ ones: những cái
431/ online: trực tuyến
432/ only: chỉ một
433/ onto: trên
434/ opening: khai mạc
435/ opportunity [ielts] [toeic] : cơ hội
436/ opposite [ielts] [toeic] : đối diện
437/ optimistic [ielts] : lạc quan
438/ or: hoặc
439/ other: khác
440/ others: người khác
441/ our: của chúng tôi
442/ ourselves: chính chúng ta
443/ out: ngoài
444/ outcome [ielts] [toeic] [pte] : kết cục
445/ outcomes: kết quả
446/ over: qua
447/ overall [ielts] [toeic] [pte] : tổng thể
448/ paralyzed: tê liệt
449/ participate [ielts] [toeic] [pte] : tham gia
450/ participating: tham gia
451/ participation: sự tham gia
452/ particularly: cụ thể
453/ partly: từng phần
454/ patient: kiên nhẫn
455/ pay: chi trả
456/ peers: đồng nghiệp
457/ pen: cái bút
458/ people: mọi người
459/ peoples: dân tộc
460/ percent [ielts] [toeic] : phần trăm
461/ person: người
462/ physical [ielts] [toeic] : thuộc vật chất
463/ physician [ielts] [toeic] : bác sĩ
464/ physicians: thầy thuốc
465/ physiological [pte] : sinh lý
466/ physiologically: sinh lý
467/ physiology: sinh lý học
468/ pictures: những bức ảnh
469/ pitch [ielts] [toeic] : sân bóng đá
470/ policeman: cảnh sát
471/ political: thuộc về chính trị
472/ poorly: kém
473/ pose [ielts] [toeic] : tư thế
474/ posers: người làm tư thế
475/ poses: tư thế
476/ posing: tạo dáng
477/ positively: tích cực
478/ possible: khả thi
479/ posture [toeic] [pte] : tư thế
480/ power: quyền lực
481/ powerful: mạnh mẽ
482/ powerless: bất lực
483/ predict [ielts] [toeic] [pte] : dự đoán
484/ prejudice [ielts] [toeic] [pte] : định kiến
485/ presence [ielts] [toeic] : sự hiện diện
486/ president: chủ tịch
487/ pretend: giả vờ
488/ pride: kiêu hãnh
489/ primate: linh trưởng
490/ primates: linh trưởng
491/ prime [ielts] [toeic] : xuất sắc
492/ privacy [ielts] [toeic] : sự riêng tư
493/ private: riêng tư
494/ probably: có lẽ
495/ promote [ielts] [toeic] [pte] : khuyến khích
496/ protecting: bảo vệ
497/ psychologist: nhà tâm lý học
498/ published: được phát hành
499/ put: đặt
500/ qualifications: trình độ
501/ qualified [ielts] : đạt tiêu chuẩn
502/ question: câu hỏi
503/ quicksand: cát lún
504/ quitting: từ bỏ
505/ race: loài
506/ raise: nâng lên
507/ range [ielts] [toeic] : phạm vi
508/ rate: tỷ lệ
509/ react [ielts] [toeic] : phản ứng
510/ reactive: hồi đáp nhanh
511/ real: thực tế
512/ realized: nhận ra
513/ really: Thực ra
514/ reason: lý do
515/ reasons: lý do
516/ recorded: ghi lại
517/ relate: liên quan
518/ related: có liên quan
519/ requires: đòi hỏi
520/ researcher: nhà nghiên cứu
521/ residue [toeic] : phần còn lại
522/ resonated: cộng hưởng
523/ resources: tài nguyên
524/ right: Phải
525/ risk: rủi ro
526/ risks: rủi ro
527/ role [ielts] [toeic] : vai trò
528/ rolled: cán
529/ room: phòng
530/ run: chạy
531/ said: nói
532/ saliva: nước bọt
533/ same: như nhau
534/ sample [ielts] [toeic] : vật mẫu
535/ say: nói
536/ school: trường học
537/ schools: trường học
538/ science: khoa học
539/ scientists: các nhà khoa học
540/ second: thứ hai
541/ see: nhìn thấy
542/ seem: có vẻ
543/ seemed: dường như
544/ seems: dường như
545/ seen: đã xem
546/ selves: bản thân
547/ semester [toeic] : học kỳ
548/ Senate: Thượng nghị viện
549/ series [ielts] [toeic] : loạt
550/ sets: bộ
551/ several: một số
552/ shake: lắc
553/ shape: hình dạng
554/ share: chia sẻ
555/ she: cô ấy
556/ should: nên
557/ show: trình diễn
558/ shown: cho xem
559/ shows: trình diễn
560/ shut: đóng cửa
561/ sight: thị giác
562/ significant [ielts] [toeic] : có ý nghĩa
563/ significantly: đáng kể
564/ simple: đơn giản
565/ sit: ngồi
566/ sitting: ngồi
567/ situation: tình huống
568/ situations: tình huống
569/ slightly [ielts] : nhẹ nhàng
570/ small: bé nhỏ
571/ smaller: nhỏ hơn
572/ smart [ielts] [toeic] : thông minh
573/ smile: nụ cười
574/ so: Vì thế
575/ social: xã hội
576/ some: một số
577/ someone: người nào đó
578/ something: thứ gì đó
579/ sometimes: Thỉnh thoảng
580/ soon: sớm
581/ sort [ielts] [toeic] : loại
582/ soundless: không kêu
583/ space: không gian
584/ speaking: nói
585/ speech: lời nói
586/ spent: đã tiêu
587/ spikes: gai
588/ spit [ielts] [toeic] : khạc nhổ
589/ spread: lây lan
590/ stall [ielts] [toeic] : quầy hàng
591/ stand: đứng
592/ standard [ielts] [toeic] : tiêu chuẩn
593/ standing [ielts] [toeic] : đứng
594/ start: bắt đầu
595/ started: đã bắt đầu
596/ starts: bắt đầu
597/ states: Những trạng thái
598/ status [ielts] [toeic] : trạng thái
599/ stay: ở lại
600/ staying: ở lại
601/ still: vẫn
602/ story: câu chuyện
603/ stress [ielts] [toeic] : nhấn mạnh
604/ stressful: căng thẳng
605/ stretch [ielts] [toeic] : kéo dài
606/ structured: có cấu trúc
607/ struggled: đấu tranh
608/ struggling: chật vật, đấu tranh
609/ student: học sinh
610/ students: sinh viên
611/ studied: đã học
612/ study: học
613/ suddenly: đột nhiên
614/ sued: bị kiện
615/ supposed: giả sử
616/ surprised: ngạc nhiên
617/ surprising: thật ngạc nhiên
618/ surprisingly: thật ngạc nhiên
619/ sweeping: quét
620/ table [ielts] : bàn
621/ take: lấy
622/ taken: lấy
623/ talk: nói chuyện
624/ talked: nói chuyện
625/ talking: đang nói
626/ tapes: băng
627/ task [ielts] [toeic] : nhiệm vụ
628/ teach: dạy bảo
629/ tech: công nghệ
630/ technology [ielts] [toeic] : công nghệ
631/ teenagers: thanh thiếu niên
632/ teeth: răng
633/ tell: kể
634/ tend [ielts] : có khuynh hướng
635/ tended: chăm sóc
636/ terrified: sợ hãi
637/ test: Bài kiểm tra
638/ testosterone: nội tiết tố nam
639/ than: hơn
640/ thank: cám ơn
641/ that: cái đó
642/ the: các
643/ their: của họ
644/ them: họ
645/ themselves: chúng tôi
646/ then: sau đó
647/ there: ở đó
648/ theres: có
649/ these: những cái này
650/ they: họ
651/ thing: điều
652/ things: đồ đạc
653/ think: nghĩ
654/ thinking: Suy nghĩ
655/ this: cái này
656/ those: những thứ kia
657/ though: mặc dù
658/ thoughts: suy nghĩ
659/ threat: mối đe dọa
660/ through: bởi vì
661/ thrown: ném
662/ till: cho đến khi
663/ time: thời gian
664/ times: lần
665/ tiny: nhỏ xíu
666/ to: ĐẾN
667/ together: cùng nhau
668/ tolerance [ielts] [toeic] [pte] : sức chịu đựng
669/ tomorrow: Ngày mai
670/ took: lấy đi
671/ totally: Tổng cộng
672/ touching: sờ vào
673/ trained: đào tạo
674/ traumatic: chấn thương
675/ TRUE: ĐÚNG VẬY
676/ try: thử
677/ trying: cố gắng
678/ tufts: búi tóc
679/ turned: quay
680/ tweak: tinh chỉnh
681/ tweaks: tinh chỉnh
682/ two: hai
683/ u: bạn
684/ unfolds: mở ra
685/ United: thống nhất
686/ universal [ielts] [toeic] [pte] : phổ biến,thuộc vũ trụ
687/ university: trường đại học
688/ until: cho đến khi
689/ up: hướng lên
690/ us: chúng ta
691/ use: sử dụng
692/ used: đã sử dụng
693/ valid [ielts] [toeic] : có hiệu lực
694/ value: giá trị
695/ variables: biến
696/ versus: đấu với
697/ very: rất
698/ vial: lọ
699/ virtually [ielts] [toeic] [pte] : hầu như
700/ want: muốn
701/ wanted: muốn
702/ ward [ielts] [toeic] : phường
703/ was: đã từng là
704/ watch: đồng hồ
705/ watching: xem
706/ way: đường
707/ ways: cách
708/ we: chúng tôi
709/ weeks: tuần
710/ well: Tốt
711/ were: đã từng
712/ what: Gì
713/ whats: cái gì
714/ when: khi
715/ where: Ở đâu
716/ whether: liệu
717/ which: cái mà
718/ while: trong khi
719/ who: Ai
720/ whole: trọn
721/ whopping: to lớn
722/ will: sẽ
723/ win: thắng
724/ wink: nháy mắt
725/ with: với
726/ withdrawn: thu hồi
727/ within: ở trong
728/ woke: đánh thức
729/ woman: đàn bà
730/ women: phụ nữ
731/ won: thắng
732/ wonder: thắc mắc
733/ work: công việc
734/ worked: đã làm việc
735/ worse: tệ hơn
736/ would: sẽ
737/ wrap [ielts] [toeic] : bọc
738/ wrapping: gói
739/ year: năm
740/ years: năm
741/ yes: Đúng
742/ you: Bạn
743/ your: của bạn
744/ yourself: bản thân bạn
745/ yourselves: bản thân
hippoenglish.com
So I want to start by offering you a free no-tech life hack,
and all it requires of you is this:
that you change your posture for two minutes.
But before I give it away, I want to ask you to right now
do a little audit of your body and what you’re doing with your body.
So how many of you are sort of making yourselves smaller?
Maybe you’re hunching, crossing your legs, maybe wrapping your ankles.
Sometimes we hold onto our arms like this.
Sometimes we spread out. (Laughter)
I see you.
So I want you to pay attention to what you’re doing right now.
We’re going to come back to that in a few minutes,
and I’m hoping that if you learn to tweak this a little bit,
it could significantly change the way your life unfolds.
So, we’re really fascinated with body language,
and we’re particularly interested in other people’s body language.
You know, we’re interested in, like, you know — (Laughter) —
an awkward interaction, or a smile,
or a contemptuous glance, or maybe a very awkward wink,
or maybe even something like a handshake.
Narrator: Here they are arriving at Number 10.
This lucky policeman gets to shake hands with the President of the United States.
Here comes the Prime Minister -- No. (Laughter) (Applause)
(Laughter) (Applause)
Amy Cuddy: So a handshake, or the lack of a handshake,
can have us talking for weeks and weeks and weeks.
Even the BBC and The New York Times.
So obviously when we think about nonverbal behavior,
or body language -- but we call it nonverbals as social scientists --
it’s language, so we think about communication.
When we think about communication, we think about interactions.
So what is your body language communicating to me?
What’s mine communicating to you?
And there’s a lot of reason to believe that this is a valid way to look at this.
So social scientists have spent a lot of time
looking at the effects of our body language,
or other people’s body language, on judgments.
And we make sweeping judgments and inferences from body language.
And those judgments can predict really meaningful life outcomes
like who we hire or promote, who we ask out on a date.
For example, Nalini Ambady, a researcher at Tufts University,
shows that when people watch 30-second soundless clips
of real physician-patient interactions,
their judgments of the physician’s niceness
predict whether or not that physician will be sued.
So it doesn’t have to do so much
with whether or not that physician was incompetent,
but do we like that person and how they interacted?
Even more dramatic, Alex Todorov at Princeton
has shown us that judgments of political candidates’ faces
in just one second predict 70 percent
of U.S. Senate and gubernatorial race outcomes,
and even, let’s go digital,
emoticons used well in online negotiations
can lead you to claim more value from that negotiation.
If you use them poorly, bad idea. Right?
So when we think of nonverbals, we think of how we judge others,
how they judge us and what the outcomes are.
We tend to forget, though, the other audience
that’s influenced by our nonverbals, and that’s ourselves.
We are also influenced by our nonverbals,
our thoughts and our feelings and our physiology.
So what nonverbals am I talking about?
I’m a social psychologist. I study prejudice,
and I teach at a competitive business school,
so it was inevitable that I would become interested in power dynamics.
I became especially interested in nonverbal expressions
of power and dominance.
And what are nonverbal expressions of power and dominance?
Well, this is what they are.
So in the animal kingdom, they are about expanding.
So you make yourself big, you stretch out,
you take up space, you’re basically opening up.
It’s about opening up.
And this is true across the animal kingdom.
It’s not just limited to primates.
And humans do the same thing. (Laughter)
So they do this both when they have power sort of chronically,
and also when they’re feeling powerful in the moment.
And this one is especially interesting because it really shows us
how universal and old these expressions of power are.
This expression, which is known as pride,
Jessica Tracy has studied.
She shows that people who are born with sight
and people who are congenitally blind do this
when they win at a physical competition.
So when they cross the finish line and they’ve won,
it doesn’t matter if they’ve never seen anyone do it.
They do this.
So the arms up in the V, the chin is slightly lifted.
What do we do when we feel powerless?
We do exactly the opposite.
We close up. We wrap ourselves up.
We make ourselves small.
We don’t want to bump into the person next to us.
So again, both animals and humans do the same thing.
And this is what happens when you put together high and low power.
So what we tend to do when it comes to power
is that we complement the other’s nonverbals.
So if someone is being really powerful with us,
we tend to make ourselves smaller. We don’t mirror them.
We do the opposite of them.
So I’m watching this behavior in the classroom,
and what do I notice?
I notice that MBA students really exhibit the full range of power nonverbals.
So you have people who are like caricatures of alphas,
really coming into the room, they get right into the middle of the room
before class even starts, like they really want to occupy space.
When they sit down, they’re sort of spread out.
They raise their hands like this.
You have other people who are virtually collapsing
when they come in. As soon they come in, you see it.
You see it on their faces and their bodies,
and they sit in their chair and they make themselves tiny,
and they go like this when they raise their hand.
I notice a couple of things about this.
One, you’re not going to be surprised.
It seems to be related to gender.
So women are much more likely to do this kind of thing than men.
Women feel chronically less powerful than men,
so this is not surprising.
But the other thing I noticed
is that it also seemed to be related to the extent
to which the students were participating, and how well they were participating.
And this is really important in the MBA classroom,
because participation counts for half the grade.
So business schools have been struggling with this gender grade gap.
You get these equally qualified women and men coming in
and then you get these differences in grades,
and it seems to be partly attributable to participation.
So I started to wonder, you know, okay,
so you have these people coming in like this, and they’re participating.
Is it possible that we could get people to fake it
and would it lead them to participate more?
So my main collaborator Dana Carney, who’s at Berkeley,
and I really wanted to know, can you fake it till you make it?
Like, can you do this just for a little while
and actually experience a behavioral outcome
that makes you seem more powerful?
So we know that our nonverbals govern how other people
think and feel about us. There’s a lot of evidence.
But our question really was,
do our nonverbals govern how we think and feel about ourselves?
There’s some evidence that they do.
So, for example, we smile when we feel happy,
but also, when we’re forced to smile
by holding a pen in our teeth like this, it makes us feel happy.
So it goes both ways.
When it comes to power, it also goes both ways.
So when you feel powerful,
you’re more likely to do this,
but it’s also possible that when you pretend to be powerful,
you are more likely to actually feel powerful.
So the second question really was, you know,
so we know that our minds change our bodies,
but is it also true that our bodies change our minds?
And when I say minds, in the case of the powerful,
what am I talking about?
So I’m talking about thoughts and feelings
and the sort of physiological things that make up our thoughts and feelings,
and in my case, that’s hormones. I look at hormones.
So what do the minds of the powerful versus the powerless look like?
So powerful people tend to be, not surprisingly,
more assertive and more confident, more optimistic.
They actually feel they’re going to win even at games of chance.
They also tend to be able to think more abstractly.
So there are a lot of differences. They take more risks.
There are a lot of differences between powerful and powerless people.
Physiologically, there also are differences
on two key hormones: testosterone, which is the dominance hormone,
and cortisol, which is the stress hormone.
So what we find is that high-power alpha males in primate hierarchies
have high testosterone and low cortisol,
and powerful and effective leaders
also have high testosterone and low cortisol.
So what does that mean? When you think about power,
people tended to think only about testosterone,
because that was about dominance.
But really, power is also about how you react to stress.
So do you want the high-power leader that’s dominant,
high on testosterone, but really stress reactive?
Probably not, right?
You want the person who’s powerful and assertive and dominant,
but not very stress reactive, the person who’s laid back.
So we know that in primate hierarchies,
if an alpha needs to take over,
if an individual needs to take over an alpha role sort of suddenly,
within a few days, that individual’s testosterone has gone up
significantly and his cortisol has dropped significantly.
So we have this evidence, both that the body can shape
the mind, at least at the facial level,
and also that role changes can shape the mind.
So what happens, okay, you take a role change,
what happens if you do that at a really minimal level,
like this tiny manipulation, this tiny intervention?
’’For two minutes,’’ you say, ’’I want you to stand like this,
and it’s going to make you feel more powerful.’’
So this is what we did.
We decided to bring people into the lab and run a little experiment,
and these people adopted, for two minutes,
either high-power poses or low-power poses,
and I’m just going to show you five of the poses,
although they took on only two.
So here’s one.
A couple more.
This one has been dubbed the ’’Wonder Woman’’ by the media.
Here are a couple more.
So you can be standing or you can be sitting.
And here are the low-power poses.
So you’re folding up, you’re making yourself small.
This one is very low-power.
When you’re touching your neck, you’re really protecting yourself.
So this is what happens.
They come in, they spit into a vial,
for two minutes, we say, ’’You need to do this or this.’’
They don’t look at pictures of the poses.
We don’t want to prime them with a concept of power.
We want them to be feeling power.
So two minutes they do this.
We then ask them, ’’How powerful do you feel?’’ on a series of items,
and then we give them an opportunity to gamble,
and then we take another saliva sample.
That’s it. That’s the whole experiment.
So this is what we find.
Risk tolerance, which is the gambling,
we find that when you are in the high-power pose condition,
86 percent of you will gamble.
When you’re in the low-power pose condition,
only 60 percent, and that’s a whopping significant difference.
Here’s what we find on testosterone.
From their baseline when they come in,
high-power people experience about a 20-percent increase,
and low-power people experience about a 10-percent decrease.
So again, two minutes, and you get these changes.
Here’s what you get on cortisol.
High-power people experience about a 25-percent decrease,
and the low-power people experience about a 15-percent increase.
So two minutes lead to these hormonal changes
that configure your brain
to basically be either assertive, confident and comfortable,
or really stress-reactive, and feeling sort of shut down.
And we’ve all had the feeling, right?
So it seems that our nonverbals do govern how we think and feel about ourselves,
so it’s not just others, but it’s also ourselves.
Also, our bodies change our minds.
But the next question, of course,
is, can power posing for a few minutes
really change your life in meaningful ways?
This is in the lab, it’s this little task, it’s just a couple of minutes.
Where can you actually apply this?
Which we cared about, of course.
And so we think where you want to use this is evaluative situations,
like social threat situations.
Where are you being evaluated, either by your friends?
For teenagers, it’s at the lunchroom table.
For some people it’s speaking at a school board meeting.
It might be giving a pitch or giving a talk like this
or doing a job interview.
We decided that the one that most people could relate to
because most people had been through, was the job interview.
So we published these findings,
and the media are all over it,
and they say, Okay, so this is what you do
when you go in for the job interview, right?
(Laughter)
You know, so we were of course horrified, and said,
Oh my God, no, that’s not what we meant at all.
For numerous reasons, no, don’t do that.
Again, this is not about you talking to other people.
It’s you talking to yourself.
What do you do before you go into a job interview? You do this.
You’re sitting down. You’re looking at your iPhone --
or your Android, not trying to leave anyone out.
You’re looking at your notes,
you’re hunching up, making yourself small,
when really what you should be doing maybe is this,
like, in the bathroom, right? Do that. Find two minutes.
So that’s what we want to test. Okay?
So we bring people into a lab,
and they do either high- or low-power poses again,
they go through a very stressful job interview.
It’s five minutes long. They are being recorded.
They’re being judged also,
and the judges are trained to give no nonverbal feedback,
so they look like this.
Imagine this is the person interviewing you.
So for five minutes, nothing, and this is worse than being heckled.
People hate this.
It’s what Marianne LaFrance calls ’’standing in social quicksand.’’
So this really spikes your cortisol.
So this is the job interview we put them through,
because we really wanted to see what happened.
We then have these coders look at these tapes, four of them.
They’re blind to the hypothesis. They’re blind to the conditions.
They have no idea who’s been posing in what pose,
and they end up looking at these sets of tapes,
and they say, ’’We want to hire these people,’’
all the high-power posers.
’’We don’t want to hire these people.
We also evaluate these people much more positively overall.’’
But what’s driving it?
It’s not about the content of the speech.
It’s about the presence that they’re bringing to the speech.
Because we rate them on all these variables
related to competence, like, how well-structured is the speech?
How good is it? What are their qualifications?
No effect on those things. This is what’s affected.
These kinds of things.
People are bringing their true selves, basically.
They’re bringing themselves.
They bring their ideas, but as themselves,
with no, you know, residue over them.
So this is what’s driving the effect, or mediating the effect.
So when I tell people about this,
that our bodies change our minds and our minds can change our behavior,
and our behavior can change our outcomes, they say to me,
’’It feels fake.’’ Right?
So I said, fake it till you make it.
It’s not me.
I don’t want to get there and then still feel like a fraud.
I don’t want to feel like an impostor.
I don’t want to get there only to feel like I’m not supposed to be here.
And that really resonated with me,
because I want to tell you a little story about being an impostor
and feeling like I’m not supposed to be here.
When I was 19, I was in a really bad car accident.
I was thrown out of a car, rolled several times.
I was thrown from the car.
And I woke up in a head injury rehab ward,
and I had been withdrawn from college,
and I learned that my IQ had dropped by two standard deviations,
which was very traumatic.
I knew my IQ because I had identified with being smart,
and I had been called gifted as a child.
So I’m taken out of college, I keep trying to go back.
They say, ’’You’re not going to finish college.
Just, you know, there are other things for you to do,
but that’s not going to work out for you.’’
So I really struggled with this, and I have to say,
having your identity taken from you, your core identity,
and for me it was being smart,
having that taken from you,
there’s nothing that leaves you feeling more powerless than that.
So I felt entirely powerless.
I worked and worked, and I got lucky,
and worked, and got lucky, and worked.
Eventually I graduated from college.
It took me four years longer than my peers,
and I convinced someone, my angel advisor, Susan Fiske,
to take me on, and so I ended up at Princeton,
and I was like, I am not supposed to be here.
I am an impostor.
And the night before my first-year talk,
and the first-year talk at Princeton is a 20-minute talk to 20 people.
That’s it.
I was so afraid of being found out the next day
that I called her and said, ’’I’m quitting.’’
She was like, ’’You are not quitting,
because I took a gamble on you, and you’re staying.
You’re going to stay, and this is what you’re going to do.
You are going to fake it.
You’re going to do every talk that you ever get asked to do.
You’re just going to do it and do it and do it,
even if you’re terrified and just paralyzed
and having an out-of-body experience,
until you have this moment where you say, ’Oh my gosh, I’m doing it.
Like, I have become this. I am actually doing this.’’’
So that’s what I did.
Five years in grad school,
a few years, you know, I’m at Northwestern,
I moved to Harvard, I’m at Harvard,
I’m not really thinking about it anymore, but for a long time I had been thinking,
’’Not supposed to be here.’’
So at the end of my first year at Harvard,
a student who had not talked in class the entire semester,
who I had said, ’’Look, you’ve gotta participate or else you’re going to fail,’’
came into my office. I really didn’t know her at all.
She came in totally defeated, and she said,
’’I’m not supposed to be here.’’
And that was the moment for me.
Because two things happened.
One was that I realized,
oh my gosh, I don’t feel like that anymore.
I don’t feel that anymore, but she does, and I get that feeling.
And the second was, she is supposed to be here!
Like, she can fake it, she can become it.
So I was like, ’’Yes, you are! You are supposed to be here!
And tomorrow you’re going to fake it,
you’re going to make yourself powerful, and, you know --
(Applause)
And you’re going to go into the classroom,
and you are going to give the best comment ever.’’
You know? And she gave the best comment ever,
and people turned around and were like,
oh my God, I didn’t even notice her sitting there. (Laughter)
She comes back to me months later,
and I realized that she had not just faked it till she made it,
she had actually faked it till she became it.
So she had changed.
And so I want to say to you, don’t fake it till you make it.
Fake it till you become it.
Do it enough until you actually become it and internalize.
The last thing I’m going to leave you with is this.
Tiny tweaks can lead to big changes.
So, this is two minutes.
Two minutes, two minutes, two minutes.
Before you go into the next stressful evaluative situation,
for two minutes, try doing this, in the elevator,
in a bathroom stall, at your desk behind closed doors.
That’s what you want to do.
Configure your brain to cope the best in that situation.
Get your testosterone up. Get your cortisol down.
Don’t leave that situation feeling like, oh, I didn’t show them who I am.
Leave that situation feeling like,
I really feel like I got to say who I am and show who I am.
So I want to ask you first, you know, both to try power posing,
and also I want to ask you to share the science, because this is simple.
I don’t have ego involved in this. (Laughter)
Give it away. Share it with people,
because the people who can use it the most
are the ones with no resources and no technology
and no status and no power.
Give it to them because they can do it in private.
They need their bodies, privacy and two minutes,
and it can significantly change the outcomes of their life.
Thank you.
(Applause)