Từ vựng Nghĩa của từ
Lưu cài đặt Đã lưu!
Thay đổi kích thước chữ
Chọn màu từ vựng
Chú ý: đầu tiên bạn hãy cài đặt kích thước chữ và màu sắc phù hợp với điện thoại hoặc máy tính của mình. Nút "Cài đặt" ở phía trên bên phải.
Các bạn đang xem bài "Luyện nghe đọc tiếng anh qua video - Robert Waldinger: What makes a good life? Lessons from the longest study on happiness | TED EngSubtitles and Vietsubtitles", trong bài này bạn sẽ học được tổng cộng 532 từ vựng tiếng Anh, trong đó có 59 từ vựng ielts, 47 từ vựng toeic và 9 từ vựng pte.
Xem từ vựng của người khác Hướng dẫn sử dụng
No | Subtitles | Like | |
---|---|---|---|
1 |
English subtitles by Kỹ Sư Rảnh Dịch phụ đề này |
0
|
Play
|
Lời dịch |
|||
2 | Vietnamese - Tiếng Việt subtitles by Kỹ Sư Rảnh |
0
|
Playing |
[1] What keeps us healthy and happy
Điều gì làm cho chúng ta hạnh phúc và khỏe mạnh
[2] as we go through life?
xuyên suốt cuộc đời?
[3] If you were going to invest now
Nếu bạn đang định đầu tư ngay bây giờ
[4] in your future best self,
vào phiên bản tương lai tốt nhất của mình,
[5] where would you put your time and your energy?
bạn sẽ đặt thời gian và tâm sức ở đâu?
[6] There was a recent survey of millennials
Một cuộc khảo sát gần đây về thế hệ trẻ
[7] asking them what their most important life goals were,
để hỏi mục tiêu quan trọng nhất trong đời họ là gì
[8] and over 80 percent said
và hơn 80% nói rằng
[9] that a major life goal for them was to get rich.
mục tiêu chính là làm giàu.
[10] And another 50 percent of those same young adults
Và 50% khác trong số những con người trẻ tuổi đó
[11] said that another major life goal
nói rằng một mục tiêu chính khác trong cuộc đời
[12] was to become famous.
là trở nên nổi tiếng.
[13] (Laughter)
(Cười)
[14] And we’re constantly told to lean in to work, to push harder
Và chúng ta liên tục được nhắc nhở phải làm việc, phải cố hơn nữa
[15] and achieve more.
và đạt được nhiều hơn nữa.
[16] We’re given the impression that these are the things that we need to go after
Chúng ta có ấn tượng rằng đó chính là những thứ cần theo đuổi
[17] in order to have a good life.
để có một cuộc sống tốt.
[18] Pictures of entire lives,
Bức tranh về cả cuộc đời,
[19] of the choices that people make and how those choices work out for them,
về lựa chọn của mọi người và những chọn lựa ấy tiến triển thế nào đối với họ,
[20] those pictures are almost impossible to get.
những bức tranh gần như không thể đạt được.
[21] Most of what we know about human life
Đa số những gì ta biết về cuộc đời con người
[22] we know from asking people to remember the past,
đều có được bằng cách hỏi mọi người về quá khứ
[23] and as we know, hindsight is anything but 20/20.
và như chúng ta đã biết, nhớ lại thì sao có thể chính xác hoàn toàn được.
[24] We forget vast amounts of what happens to us in life,
Chúng ta quên phần lớn những gì đã xảy ra với chúng ta trong cuộc đời,
[25] and sometimes memory is downright creative.
và đôi khi trí nhớ là hoàn toàn do tự sáng tạo nên.
[26] But what if we could watch entire lives
Nhưng chuyện gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có thể quan sát cả cuộc đời
[27] as they unfold through time?
tự hé mở trước mắt ta?
[28] What if we could study people from the time that they were teenagers
Sẽ ra sao nếu ta có thể nghiên cứu con người từ khi họ là thanh thiếu niên
[29] all the way into old age
đến tận lúc tuổi già
[30] to see what really keeps people happy and healthy?
để xem điều gì khiến mọi người hạnh phúc và khỏe mạnh?
[31] We did that.
Chúng tôi đã làm thế.
[32] The Harvard Study of Adult Development
Nghiên cứu Havard về Sự phát triển của Người trưởng thành
[33] may be the longest study of adult life that’s ever been done.
có lẽ là nghiên cứu lâu nhất về cuộc đời của người trưởng thành từng được thực hiện.
[34] For 75 years, we’ve tracked the lives of 724 men,
Trong 75 năm, chúng tôi đã theo dõi cuộc đời của 724 người đàn ông,
[35] year after year, asking about their work, their home lives, their health,
năm này đến năm khác, hỏi về công việc, cuộc sống gia đình, sức khỏe của họ,
[36] and of course asking all along the way without knowing how their life stories
và đương nhiên hỏi tất cả mà không biết những câu chuyện về cuộc đời họ
[37] were going to turn out.
sẽ xảy ra như thế nào.
[38] Studies like this are exceedingly rare.
Những nghiên cứu như thế này rất hiếm.
[39] Almost all projects of this kind fall apart within a decade
Hầu hết những dự án như thế này đều sụp đổ trong khoảng một thập kỉ
[40] because too many people drop out of the study,
bởi vì quá nhiều người bỏ nghiên cứu,
[41] or funding for the research dries up,
hoặc quỹ cho nghiên cứu cạn kiệt,
[42] or the researchers get distracted,
hoặc những nhà nghiên cứu bị phân tâm,
[43] or they die, and nobody moves the ball further down the field.
hoặc họ qua đời, và không ai tiếp tục nghiên cứu.
[44] But through a combination of luck
Nhưng qua sự kết hợp của may mắn
[45] and the persistence of several generations of researchers,
và sự bền bỉ của một vài thế hệ các nhà nghiên cứu,
[46] this study has survived.
nghiên cứu này vẫn tồn tại.
[47] About 60 of our original 724 men
Khoảng 60 trong số 724 người ban đầu
[48] are still alive,
vẫn còn sống,
[49] still participating in the study,
và vẫn tham gia vào nghiên cứu này,
[50] most of them in their 90s.
hầu hết họ đã trên 90 tuổi.
[51] And we are now beginning to study
Và bây giờ chúng tôi đang bắt đầu nghiên cứu
[52] the more than 2,000 children of these men.
hơn 2.000 đứa con của những người đàn ông này.
[53] And I’m the fourth director of the study.
Tôi là giám đốc thứ tư của nghiên cứu này.
[54] Since 1938, we’ve tracked the lives of two groups of men.
Từ năm 1938, chúng tôi đã theo dõi cuộc đời của hai nhóm người.
[55] The first group started in the study
Nhóm đầu tiên bắt đầu cuộc nghiên cứu
[56] when they were sophomores at Harvard College.
khi họ là sinh viên năm thứ hai của Đại học Harvard.
[57] They all finished college during World War II,
Họ đều tốt nghiệp đại học trong thời Thế chiến II,
[58] and then most went off to serve in the war.
đa số đã nhập ngũ.
[59] And the second group that we’ve followed
Và nhóm thứ hai mà chúng tôi theo dõi
[60] was a group of boys from Boston’s poorest neighborhoods,
là nhóm những cậu bé đến từ những vùng lân cận nghèo nhất của Boston,
[61] boys who were chosen for the study
những cậu bé được chọn cho cuộc nghiên cứu
[62] specifically because they were from some of the most troubled
cụ thể hơn vì họ đến từ những gia đình khó khăn
[63] and disadvantaged families
và thiệt thòi nhất
[64] in the Boston of the 1930s.
của Boston vào những năm 1930.
[65] Most lived in tenements, many without hot and cold running water.
Đa số sống ở những khu tập thể, nhiều nơi thiếu cả nước lạnh và nước nóng.
[66] When they entered the study,
Khi họ tham gia nghiên cứu,
[67] all of these teenagers were interviewed.
tất cả những thanh thiếu niên này đều được phỏng vấn.
[68] They were given medical exams.
Họ được khám sức khỏe.
[69] We went to their homes and we interviewed their parents.
Chúng tôi đã đến nhà họ và phỏng vấn bố mẹ họ.
[70] And then these teenagers grew up into adults
Và sau đó những thanh thiếu niên này đã trưởng thành
[71] who entered all walks of life.
và bước vào mọi tầng lớp xã hội.
[72] They became factory workers and lawyers and bricklayers and doctors,
Họ trở thành những công nhân nhà máy và luật sư, và thợ xây và bác sĩ,
[73] one President of the United States.
một người trở thành Tổng thống Hoa Kỳ.
[74] Some developed alcoholism. A few developed schizophrenia.
Một số trở nên nghiện rượu. Một số ít người mắc bệnh tâm thần.
[75] Some climbed the social ladder
Một số người leo lên nấc thang xã hội
[76] from the bottom all the way to the very top,
từ tận cùng đến trên cao nhất,
[77] and some made that journey in the opposite direction.
và một số người thì đi hướng ngược lại.
[78] The founders of this study
Những người lập nên nghiên cứu này
[79] would never in their wildest dreams
có mơ cũng chưa từng tưởng tượng được
[80] have imagined that I would be standing here today, 75 years later,
rằng tôi đang đứng ở đây, 75 năm sau,
[81] telling you that the study still continues.
kể cho các bạn nghe rằng nghiên cứu này vẫn đang tiếp tục.
[82] Every two years, our patient and dedicated research staff
Cứ mỗi hai năm, các nhân viên nghiên cứu kiên trì và tận tâm của chúng tôi
[83] calls up our men and asks them if we can send them
lại gọi những người đàn ông kia và hỏi
[84] yet one more set of questions about their lives.
liệu chúng tôi có thể gửi thêm cho họ bộ câu hỏi nữa về cuộc sống của họ.
[85] Many of the inner city Boston men ask us,
Nhiều người sống ở nội thành Boston hỏi chúng tôi,
[86] ’’Why do you keep wanting to study me? My life just isn’t that interesting.’’
’’Tại sao các ông vẫn muốn nghiên cứu tôi? Cuộc đời tôi đâu có thú vị như vậy.’’
[87] The Harvard men never ask that question.
Những người học Harvard không bao giờ hỏi câu hỏi đó.
[88] (Laughter)
(Cười)
[89] To get the clearest picture of these lives,
Để thấy được bức tranh rõ nét nhất về những cuộc đời này,
[90] we don’t just send them questionnaires.
chúng tôi không chỉ gửi họ những bản điều tra thăm hỏi ý kiến
[91] We interview them in their living rooms.
Chúng tôi phỏng vấn họ tại phòng khách của họ.
[92] We get their medical records from their doctors.
Chúng tôi nhận kết quả khám sức khỏe từ bác sĩ của họ.
[93] We draw their blood, we scan their brains,
Chúng tôi trích máu của họ, chúng tôi scan não của họ,
[94] we talk to their children.
chúng tôi nói chuyện với con họ.
[95] We videotape them talking with their wives about their deepest concerns.
Chúng tôi quay phim họ nói chuyện với vợ về những nỗi lo sâu thẳm nhất của họ.
[96] And when, about a decade ago, we finally asked the wives
Và khi, khoảng một thập kỉ trước, chúng tôi cuối cùng cũng mời những người vợ
[97] if they would join us as members of the study,
cùng tham gia cùng làm thành viên của nghiên cứu,
[98] many of the women said, ’’You know, it’s about time.’’
nhiều phụ nữ trong số đó đã nói, “Cũng đến lúc rồi đó.”
[99] (Laughter)
(Cười)
[100] So what have we learned?
Vậy chúng ta đã học được những gì?
[101] What are the lessons that come from the tens of thousands of pages
Đâu là những bài học rút ra được từ hàng chục trong cả nghìn trang
[102] of information that we’ve generated
thông tin mà chúng tôi nghiên cứu được
[103] on these lives?
về cuộc sống những con người này?
[104] Well, the lessons aren’t about wealth or fame or working harder and harder.
Những bài học ấy không phải về sự giàu có hay sự nổi tiếng hay làm việc cật lực hơn và hơn nữa.
[105] The clearest message that we get from this 75-year study is this:
Thông điệp rõ nhất mà chúng ta nhận được qua cuộc nghiên cứu 75 năm này là:
[106] Good relationships keep us happier and healthier. Period.
Những mối quan hệ tốt giúp chúng ta hạnh phúc hơn và khỏe mạnh hơn. Chấm hết.
[107] We’ve learned three big lessons about relationships.
Chúng ta học được ba bài học lớn về những mối quan hệ.
[108] The first is that social connections are really good for us,
Bài học thứ nhất là những mối quan hệ xã hội rất tốt đối với chúng ta,
[109] and that loneliness kills.
và sự cô đơn thì giết ta.
[110] It turns out that people who are more socially connected
Thật ra là những người kết nối nhiều hơn
[111] to family, to friends, to community,
với gia đình, với bạn bè, với cộng đồng
[112] are happier, they’re physically healthier, and they live longer
sẽ hạnh phúc hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn về thể chất và sống lâu hơn
[113] than people who are less well connected.
so với những người ít kết nối.
[114] And the experience of loneliness turns out to be toxic.
Và trải nghiệm của sự cô đơn hóa ra lại độc hại.
[115] People who are more isolated than they want to be from others
Những người hay xa lánh người khác hơn
[116] find that they are less happy,
thường cảm thấy họ ít hạnh phúc hơn,
[117] their health declines earlier in midlife,
sức khỏe của họ sút giảm sớm hơn trong thời trung niên,
[118] their brain functioning declines sooner
Chức năng não của họ cũng sút giảm sớm hơn
[119] and they live shorter lives than people who are not lonely.
và họ sống cuộc đời ngắn ngủi hơn những người không cô đơn.
[120] And the sad fact is that at any given time,
Và sự thật đáng buồn là ở bất kì thời điểm nào,
[121] more than one in five Americans will report that they’re lonely.
hơn một người trong số năm người Mỹ bảo rằng họ đang cô đơn.
[122] And we know that you can be lonely in a crowd
Và chúng tôi biết bạn có thể cảm thấy cô đơn trong đám đông
[123] and you can be lonely in a marriage,
và bạn có thể cảm thấy cô đơn trong một cuộc hôn nhân,
[124] so the second big lesson that we learned
vậy bài học lớn thứ hai mà chúng ta học được
[125] is that it’s not just the number of friends you have,
là không phải là số lượng bạn bè bạn có,
[126] and it’s not whether or not you’re in a committed relationship,
và cũng không phải việc bạn có ở trong một mối quan hệ tận tâm hay không,
[127] but it’s the quality of your close relationships that matters.
mà chính là chất lượng của mối quan hệ gần gũi của bạn mới đáng quan trọng.
[128] It turns out that living in the midst of conflict is really bad for our health.
Hóa ra là sống ở giữa xung đột rất có hại cho sức khỏe chúng ta.
[129] High-conflict marriages, for example, without much affection,
Những cuộc hôn nhân hay xảy ra xung đột, ví dụ như thiếu thốn tình cảm
[130] turn out to be very bad for our health, perhaps worse than getting divorced.
hóa ra lại rất có hại cho sức khỏe, thậm chí có thể còn tệ hơn việc li dị.
[131] And living in the midst of good, warm relationships is protective.
Và việc sống giữa những mối quan hệ tốt đẹp, ấm áp sẽ bảo vệ chúng ta.
[132] Once we had followed our men all the way into their 80s,
Khi đã theo dõi những người đàn ông kia đến khi họ trong độ 80 tuổi,
[133] we wanted to look back at them at midlife
chúng tôi muốn nhìn lại họ trong thời trung niên
[134] and to see if we could predict
và để xem liệu chúng tôi có thể dự đoán được
[135] who was going to grow into a happy, healthy octogenarian
ai sẽ trở thành những ông lão 80 hạnh phúc, khỏe mạnh
[136] and who wasn’t.
và ai sẽ không.
[137] And when we gathered together everything we knew about them
Và khi chúng tôi tập hợp lại những gì chúng tôi biết về họ
[138] at age 50,
ở độ tuổi 50,
[139] it wasn’t their middle age cholesterol levels
không phải là lượng cholesterol tuổi trung niên của họ
[140] that predicted how they were going to grow old.
phán đoán được họ sẽ già đi như thế nào.
[141] It was how satisfied they were in their relationships.
Mà đó chính là việc họ hài lòng như thế nào trong các mối quan hệ của họ.
[142] The people who were the most satisfied in their relationships at age 50
Những người hài lòng nhất về những mối quan hệ của họ ở tuổi 50
[143] were the healthiest at age 80.
chính là những người khỏe mạnh nhất ở tuổi 80
[144] And good, close relationships seem to buffer us
Và những mối quan hệ tốt, gần gũi dường như giúp ta giảm đi
[145] from some of the slings and arrows of getting old.
những tác hại của tuổi già.
[146] Our most happily partnered men and women
Những cặp đôi hạnh phúc nhất của chúng tôi
[147] reported, in their 80s,
bảo rằng, khi họ bước vào tuổi 80,
[148] that on the days when they had more physical pain,
vào những ngày họ đau về thể xác,
[149] their mood stayed just as happy.
họ vẫn cảm thấy hạnh phúc.
[150] But the people who were in unhappy relationships,
Nhưng những người trong những mối quan hệ không hạnh phúc,
[151] on the days when they reported more physical pain,
vào những ngày họ đau về thể xác,
[152] it was magnified by more emotional pain.
nỗi đau tinh thần họ càng lớn hơn.
[153] And the third big lesson that we learned about relationships and our health
Và bài học lớn thứ ba chúng ta học về những mối quan hệ và sức khỏe chúng ta
[154] is that good relationships don’t just protect our bodies,
là những mối quan hệ tốt đẹp không chỉ bảo vệ cơ thể ta,
[155] they protect our brains.
mà còn bảo vệ não của ta nữa.
[156] It turns out that being in a securely attached relationship
Hóa ra thì việc ở trong một mối quan hệ bền chặt
[157] to another person in your 80s is protective,
với một người khác cũng trong tuổi 80 như bạn sẽ giúp bảo vệ bạn,
[158] that the people who are in relationships
những người ở trong mối quan hệ
[159] where they really feel they can count on the other person in times of need,
mà họ cảm thấy có thể tin cậy được đối phương khi cần,
[160] those people’s memories stay sharper longer.
trí nhớ của họ sẽ lâu hơn.
[161] And the people in relationships
Và những người ở trong mối quan hệ
[162] where they feel they really can’t count on the other one,
mà họ không tin tưởng được người khác,
[163] those are the people who experience earlier memory decline.
họ là những người bị giảm trí nhớ sớm.
[164] And those good relationships, they don’t have to be smooth all the time.
Và những mối quan hệ tốt đó, chúng không nhất thiết phải luôn suôn sẻ.
[165] Some of our octogenarian couples could bicker with each other
Một số cặp 80 tuổi có thể cãi nhau chuyện vặt vãnh
[166] day in and day out,
ngày này qua ngày khác,
[167] but as long as they felt that they could really count on the other
nhưng chừng nào họ còn cảm thấy tin tưởng được đối phương
[168] when the going got tough,
khi gặp khó khăn
[169] those arguments didn’t take a toll on their memories.
thì những cuộc cãi nhau đó không hề ảnh hưởng xấu đến trí nhớ của họ.
[170] So this message,
Vậy thông điệp này,
[171] that good, close relationships are good for our health and well-being,
rằng những mối quan hệ gần gũi tốt đẹp rất tốt cho sức khỏe và sự hạnh phúc của ta
[172] this is wisdom that’s as old as the hills.
đây là lẽ phải rất lâu đời.
[173] Why is this so hard to get and so easy to ignore?
Tại sao đây là việc khó đạt được và dễ bị lờ phớt đi?
[174] Well, we’re human.
Chúng ta là con người.
[175] What we’d really like is a quick fix,
Những gì chúng ta muốn là giải pháp nhanh chóng,
[176] something we can get
những gì chúng ta có thể đạt được
[177] that’ll make our lives good and keep them that way.
mà khiến cho cuộc sống ta trở nên tốt đẹp và giữ nó tốt đẹp như vậy.
[178] Relationships are messy and they’re complicated
Những mối quan hệ rất rối ren và chúng rất phức tạp
[179] and the hard work of tending to family and friends,
và việc dành sức lực quan tâm đến gia đình và bạn bè,
[180] it’s not sexy or glamorous.
nó không quyến rũ hay hấp dẫn.
[181] It’s also lifelong. It never ends.
Nó cũng kéo dài. Nó không bao giờ chấm dứt.
[182] The people in our 75-year study who were the happiest in retirement
Những người trong cuộc nghiên cứu 75 năm mà cảm thấy hạnh phúc nhất khi nghỉ hưu
[183] were the people who had actively worked to replace workmates with new playmates.
là những người đã chủ động biến những người đồng nghiệp thành bạn bè mới.
[184] Just like the millennials in that recent survey,
Cũng giống như những thế hệ trẻ trong cuộc khảo sát gần đây,
[185] many of our men when they were starting out as young adults
nhiều người trong số những người đàn ông của chúng tôi khi mới là thanh niên
[186] really believed that fame and wealth and high achievement
đã từng tin rằng danh vọng và của cải và thành tích cao
[187] were what they needed to go after to have a good life.
là những gì họ cần theo đuổi để có cuộc sống tốt.
[188] But over and over, over these 75 years, our study has shown
Nhưng quay đi quay lại, trong hơn 75 năm này, nghiên cứu của chúng tôi đã cho thấy rằng
[189] that the people who fared the best were the people who leaned in to relationships,
những người hạnh phúc nhất là những người quan tâm đến những mối quan hệ,
[190] with family, with friends, with community.
với gia đình, bạn bè, cộng đồng.
[191] So what about you?
Còn bạn thì như thế nào?
[192] Let’s say you’re 25, or you’re 40, or you’re 60.
Cứ cho rằng bạn 25, hoặc 40, hoặc 60 tuổi.
[193] What might leaning in to relationships even look like?
Việc quan tâm đến những mối quan hệ trông như thế nào?
[194] Well, the possibilities are practically endless.
Có rất nhiều cách.
[195] It might be something as simple as replacing screen time with people time
Đó có thể đơn giản như dành thời gian cho người khác thay vì thiết bị điện tử
[196] or livening up a stale relationship by doing something new together,
hoặc khơi dậy những mối quan hệ phai nhạt bằng cách cùng làm những điều mới mẻ,
[197] long walks or date nights,
những buổi đi bộ đường dài hay những buổi hẹn đêm
[198] or reaching out to that family member who you haven’t spoken to in years,
hoặc liên hệ thành viên trong gia đình mà bạn chưa nói chuyện trong nhiều năm,
[199] because those all-too-common family feuds
bởi những mối hận thù gia đình quá đỗi thường gặp ấy
[200] take a terrible toll
có thể làm hại
[201] on the people who hold the grudges.
đối với những người mang mối thù hận.
[202] I’d like to close with a quote from Mark Twain.
Tôi muốn khép lại bằng một câu danh ngôn từ Mark Twain.
[203] More than a century ago,
Hơn một thế kỉ trước,
[204] he was looking back on his life,
ông ấy nhìn lại cuộc sống của mình
[205] and he wrote this:
và ông ấy viết:
[206] ’’There isn’t time, so brief is life,
“Không có thời gian, cuộc sống quá ngắn ngủi,
[207] for bickerings, apologies, heartburnings, callings to account.
cho những cuộc cãi nhau vặt, những lời xin lỗi, những lời tổn thương trái tim, những lời buộc tội.
[208] There is only time for loving,
Chỉ có thời gian dành cho sự yêu thương,
[209] and but an instant, so to speak, for that.’’
và có thể nói như vậy, chỉ một khoảnh khắc cho yêu thương.”
[210] The good life is built with good relationships.
Cuộc sống tốt được xây dựng từ những mối quan hệ tốt.
[211] Thank you.
Xin cảm ơn.
[212] (Applause)
(Vỗ tay)
Lưu ý: Những từ vựng nào thường được sử dụng trong ielts, toeic, pte thì sẽ được đánh dấu [ielts] [toeic] [pte] ngay sau từ đó. Những từ đó cũng đã được tô màu vàng trên video. Bạn có thể chỉnh lại nghĩa của từ ở mục "học từ vựng"
1/ a: Một
2/ about: Về
3/ account [ielts] [toeic] : tài khoản
4/ achieve [ielts] [toeic] [pte] : đạt được
5/ achievement [ielts] : thành tích
6/ actively [ielts] : tích cực
7/ adult [ielts] [toeic] : người lớn
8/ adults: người lớn
9/ affection [ielts] [toeic] : sự yêu mến
10/ after: sau đó
11/ age: tuổi
12/ ago: trước kia
13/ alcoholism: nghiện rượu
14/ alive: còn sống
15/ all: tất cả
16/ almost: hầu hết
17/ along [ielts] [toeic] : dọc theo
18/ also: Mà còn
19/ americans: người mỹ
20/ amounts: lượng
21/ an: MỘT
22/ and: Và
23/ another: khác
24/ any: bất kì
25/ anything: bất cứ điều gì
26/ apart [ielts] [toeic] : riêng biệt
27/ apologies: lời xin lỗi
28/ applause: vỗ tay
29/ are: là
30/ arguments: tranh luận
31/ arrows: mũi tên
32/ as: BẰNG
33/ ask: hỏi
34/ asked: yêu cầu
35/ asking: hỏi
36/ asks: hỏi
37/ at: Tại
38/ attached: đính kèm
39/ back: mặt sau
40/ bad: xấu
41/ ball: quả bóng
42/ be: là
43/ became: đã trở thành
44/ because: bởi vì
45/ become [ielts] [toeic] : trở nên
46/ been: là
47/ beginning: bắt đầu
48/ being: hiện tại
49/ believed: tin
50/ best: tốt nhất
51/ bicker: cãi lộn
52/ big: to lớn
53/ blood: máu
54/ bodies: thi thể
55/ bostons: boston
56/ bottom: đáy
57/ boys: những cậu bé
58/ brain [ielts] : não
59/ brains: bộ não
60/ bricklayers: thợ nề
61/ brief [ielts] [toeic] : ngắn gọn
62/ buffer: đệm
63/ built: được xây dựng
64/ but: Nhưng
65/ by: qua
66/ callings: kêu gọi
67/ calls: cuộc gọi
68/ can: Có thể
69/ cant: không thể
70/ century: thế kỷ
71/ children: những đứa trẻ
72/ choices: lựa chọn
73/ chosen: đã chọn
74/ city: thành phố
75/ clearest: rõ ràng nhất
76/ climbed: leo lên
77/ close: đóng
78/ cold: lạnh lẽo
79/ college: trường cao đẳng
80/ combination [ielts] : sự kết hợp
81/ come: đến
82/ committed: tận tụy
83/ common: chung
84/ community [ielts] [toeic] : cộng đồng
85/ complicated [ielts] [toeic] : phức tap
86/ concerns: mối quan tâm
87/ conflict [ielts] [toeic] : xung đột
88/ connected: kết nối
89/ connections: kết nối
90/ constantly [ielts] : liên tục
91/ continues: tiếp tục
92/ could: có thể
93/ count: đếm
94/ couples: các cặp vợ chồng
95/ course: khóa học
96/ creative: sáng tạo
97/ crowd: đám đông
98/ date [ielts] [toeic] : ngày
99/ day: ngày
100/ days: ngày
101/ decade [ielts] [toeic] [pte] : thập kỷ
102/ decline [ielts] [toeic] [pte] : sự suy sụp
103/ declines: suy giảm
104/ dedicated [toeic] : tận tụy
105/ deepest: sâu nhất
106/ developed: đã phát triển
107/ development: phát triển
108/ did: làm
109/ die: chết
110/ direction: phương hướng
111/ director: giám đốc
112/ disadvantaged: thiệt thòi
113/ distracted: bị phân tâm
114/ divorced: ly hôn
115/ do: LÀM
116/ doctors: nhiêu bác sĩ
117/ doing: đang làm
118/ done: xong
119/ down: xuống
120/ downright: hết sức
121/ draw [ielts] : vẽ tranh
122/ dreams: những giấc mơ
123/ dries: khô
124/ drop: làm rơi
125/ during: trong lúc
126/ each: mỗi
127/ earlier: sớm hơn
128/ easy: dễ
129/ emotional [ielts] [toeic] : xúc động
130/ endless [ielts] [toeic] : bất tận
131/ ends: kết thúc
132/ energy [ielts] [toeic] : năng lượng
133/ entered: nhập
134/ entire: toàn bộ
135/ even: thậm chí
136/ ever: bao giờ
137/ every: mọi
138/ everything: mọi thứ
139/ example: ví dụ
140/ exams: kỳ thi
141/ exceedingly [ielts] : hết sức
142/ experience: kinh nghiệm
143/ fact: sự thật
144/ factory: nhà máy
145/ fall [ielts] [toeic] : ngã
146/ fame [ielts] [toeic] : danh tiếng
147/ families: các gia đình
148/ family: gia đình
149/ famous: nổi tiếng
150/ fared: sợ hãi
151/ feel: cảm thấy
152/ felt: cảm thấy
153/ feuds: mối thù
154/ few: một vài
155/ field: cánh đồng
156/ finally: Cuối cùng
157/ find: tìm thấy
158/ finished: hoàn thành
159/ first: Đầu tiên
160/ five: năm
161/ fix: sửa chữa
162/ followed: đã theo dõi
163/ for: vì
164/ forget: quên
165/ founders: người đồng sáng lập
166/ fourth: thứ tư
167/ friends: bạn
168/ from: từ
169/ functioning: hoạt động
170/ funding: kinh phí
171/ further [ielts] : hơn nữa
172/ future: tương lai
173/ gathered: tập hợp
174/ generated: được tạo ra
175/ generations: các thế hệ
176/ get: lấy
177/ getting: nhận
178/ given: được cho
179/ glamorous: hào nhoáng
180/ go: đi
181/ goal [ielts] [toeic] : mục tiêu
182/ goals: bàn thắng
183/ going: đang đi
184/ good: Tốt
185/ got: lấy
186/ grew: lớn lên
187/ group: nhóm
188/ groups: các nhóm
189/ grow: phát triển
190/ grudges: ác cảm
191/ had: có
192/ happens: xảy ra
193/ happier: hạnh phúc hơn
194/ happiest: hạnh phúc nhất
195/ happily: hạnh phúc
196/ happy: vui mừng
197/ hard: cứng
198/ harder: khó hơn
199/ has: có
200/ have: có
201/ he: Anh ta
202/ health: sức khỏe
203/ healthier: khỏe mạnh hơn
204/ healthiest: khỏe mạnh nhất
205/ healthy: khỏe mạnh
206/ here: đây
207/ high: cao
208/ hills: những ngọn đồi
209/ hindsight: sự suy xét lại
210/ his: của anh ấy
211/ hold [ielts] [toeic] : giữ
212/ home: trang chủ
213/ homes: những ngôi nhà
214/ hot: nóng
215/ how: Làm sao
216/ human: nhân loại
217/ I: TÔI
218/ id: nhận dạng
219/ if: nếu như
220/ ignore [ielts] : phớt lờ
221/ imagined: tưởng tượng
222/ important: quan trọng
223/ impossible: không thể nào
224/ impression: ấn tượng
225/ in: TRONG
226/ information: thông tin
227/ inner: bên trong
228/ instant: lập tức
229/ interesting: hấp dẫn
230/ interview: phỏng vấn
231/ interviewed: phỏng vấn
232/ into: vào trong
233/ invest [ielts] [toeic] [pte] : đầu tư
234/ is: là
235/ isolated [toeic] : bị cô lập
236/ it: Nó
237/ its: của nó
238/ join: tham gia
239/ journey: hành trình
240/ just: chỉ
241/ keep: giữ
242/ keeps: giữ
243/ kills: giết chết
244/ kind: loại
245/ knew: biết
246/ know: biết
247/ knowing: biết
248/ ladder: thang
249/ later: sau đó
250/ laughter: tiếng cười
251/ lawyers: luật sư
252/ lean [ielts] : độ nghiêng, dựa vào
253/ leaned: nghiêng
254/ leaning: nghiêng
255/ learned: đã học
256/ less: ít hơn
257/ lesson: bài học
258/ lessons: Những bài học
259/ lets: hãy
260/ levels: cấp độ
261/ life: mạng sống
262/ lifelong: trọn đời
263/ like: giống
264/ live: sống
265/ lived: đã sống
266/ livening: sinh hoạt
267/ lives: cuộc sống
268/ living: cuộc sống
269/ loneliness: sự cô đơn
270/ lonely: cô đơn
271/ long: dài
272/ longer: lâu hơn
273/ longest: dài nhất
274/ look: Nhìn
275/ looking: đang nhìn
276/ loving: thương
277/ luck: may mắn
278/ made: làm ra
279/ magnified: phóng đại
280/ major [ielts] [toeic] : lớn lao
281/ make: làm
282/ many: nhiều
283/ mark: đánh dấu
284/ marriage: kết hôn
285/ marriages: hôn nhân
286/ matters: vấn đề
287/ may: có thể
288/ me: Tôi
289/ medical: thuộc về y học
290/ member: thành viên
291/ members: các thành viên
292/ memories: ký ức
293/ memory [ielts] : ký ức
294/ men: đàn ông
295/ message: tin nhắn
296/ messy: lộn xộn
297/ middle: ở giữa
298/ midst: giữa
299/ might: có thể
300/ mood: tâm trạng
301/ more: hơn
302/ most: hầu hết
303/ moves: di chuyển
304/ much: nhiều
305/ my: Của tôi
306/ need: nhu cầu
307/ needed: cần thiết
308/ neighborhoods: vùng lân cận
309/ never: không bao giờ
310/ new: mới
311/ nights: đêm
312/ nobody: không ai
313/ not: không
314/ now: Hiện nay
315/ number: con số
316/ octogenarian: người thọ bát phân
317/ of: của
318/ off: tắt
319/ old: cũ
320/ on: TRÊN
321/ once: một lần
322/ one: một
323/ only: chỉ một
324/ opposite [ielts] [toeic] : đối diện
325/ or: hoặc
326/ order: đặt hàng
327/ original [ielts] [toeic] : nguyên bản
328/ other: khác
329/ others: người khác
330/ our: của chúng tôi
331/ out: ngoài
332/ over: qua
333/ pages: trang
334/ pain: nỗi đau
335/ parents: cha mẹ
336/ participating: tham gia
337/ partnered: hợp tác
338/ past: quá khứ
339/ patient: kiên nhẫn
340/ people: mọi người
341/ peoples: dân tộc
342/ percent [ielts] [toeic] : phần trăm
343/ perhaps: có lẽ
344/ period [ielts] [toeic] : Giai đoạn
345/ persistence [ielts] : kiên trì
346/ person: người
347/ physical [ielts] [toeic] : thuộc vật chất
348/ physically: thể chất
349/ picture: hình ảnh
350/ pictures: những bức ảnh
351/ playmates: bạn cùng chơi
352/ poorest: nghèo nhất
353/ possibilities: khả năng
354/ practically [ielts] [toeic] : thực tế
355/ predict [ielts] [toeic] [pte] : dự đoán
356/ predicted: dự đoán
357/ president: chủ tịch
358/ projects: dự án
359/ protect: bảo vệ
360/ protective: bảo vệ
361/ push: xô
362/ put: đặt
363/ quality: chất lượng
364/ question: câu hỏi
365/ questionnaires: bảng câu hỏi
366/ questions: câu hỏi
367/ quick: nhanh
368/ quote [ielts] : trích dẫn
369/ rare [ielts] [toeic] : hiếm
370/ reaching: đạt
371/ really: Thực ra
372/ recent: gần đây
373/ records: Hồ sơ
374/ relationship: mối quan hệ
375/ relationships: các mối quan hệ
376/ remember: nhớ
377/ replace [ielts] [toeic] : thay thế
378/ replacing: thay thế
379/ report: báo cáo
380/ reported: báo cáo
381/ research [ielts] [toeic] : nghiên cứu
382/ researchers: Các nhà nghiên cứu
383/ retirement [ielts] : sự nghỉ hưu
384/ rich: giàu có
385/ rooms: phòng
386/ running: đang chạy
387/ sad: buồn
388/ said: nói
389/ same: như nhau
390/ satisfied: thỏa mãn
391/ say: nói
392/ scan [ielts] [toeic] : quét
393/ schizophrenia: tâm thần phân liệt
394/ screen [ielts] [toeic] : màn hình
395/ second: thứ hai
396/ securely: an toàn
397/ see: nhìn thấy
398/ seem: có vẻ
399/ self: bản thân
400/ send: gửi
401/ serve: phục vụ
402/ set: bộ
403/ several: một số
404/ sexy: gợi cảm
405/ sharper: sắc nét hơn
406/ shorter: ngắn hơn
407/ shown: cho xem
408/ simple: đơn giản
409/ since: từ
410/ slings: cáp treo
411/ smooth [ielts] [toeic] : trơn tru
412/ so: Vì thế
413/ social: xã hội
414/ socially: về mặt xã hội
415/ some: một số
416/ something: thứ gì đó
417/ sometimes: Thỉnh thoảng
418/ sooner: sớm hơn
419/ sophomores: sinh viên năm hai
420/ speak: nói chuyện
421/ specifically: đặc biệt
422/ spoken: nói
423/ staff [ielts] [toeic] : nhân viên
424/ stale [ielts] [toeic] [pte] : cũ
425/ standing [ielts] [toeic] : đứng
426/ started: đã bắt đầu
427/ starting: bắt đầu
428/ states: Những trạng thái
429/ stay: ở lại
430/ stayed: đã ở lại
431/ still: vẫn
432/ stories: những câu chuyện
433/ studies: học
434/ study: học
435/ survey [ielts] [toeic] [pte] : sự khảo sát
436/ survived: sống sót
437/ take: lấy
438/ talk: nói chuyện
439/ talking: đang nói
440/ teenagers: thanh thiếu niên
441/ telling: nói
442/ tending: chăm sóc
443/ tenements: chung cư
444/ tens: hàng chục
445/ terrible: kinh khủng
446/ than: hơn
447/ thank: cám ơn
448/ that: cái đó
449/ the: các
450/ their: của họ
451/ them: họ
452/ then: sau đó
453/ there: ở đó
454/ these: những cái này
455/ they: họ
456/ things: đồ đạc
457/ third: ngày thứ ba
458/ this: cái này
459/ those: những thứ kia
460/ thousands: hàng ngàn
461/ three: ba
462/ through: bởi vì
463/ time: thời gian
464/ times: lần
465/ to: ĐẾN
466/ today: Hôm nay
467/ together: cùng nhau
468/ told: nói
469/ toll [ielts] [toeic] [pte] : thu phí
470/ too: cũng vậy
471/ top: đứng đầu
472/ tough [ielts] [toeic] : khó
473/ toxic [toeic] : độc hại
474/ tracked: theo dõi
475/ troubled: rắc rối
476/ turn: xoay
477/ turns: lần lượt
478/ twain: hai
479/ two: hai
480/ unfold [ielts] [toeic] [pte] : mở ra
481/ unhappy: không vui
482/ United: thống nhất
483/ up: hướng lên
484/ us: chúng ta
485/ vast [ielts] : bao la
486/ very: rất
487/ videotape: băng video
488/ walks: đi dạo
489/ want: muốn
490/ wanted: muốn
491/ wanting: mong muốn
492/ war: chiến tranh
493/ warm: ấm
494/ was: đã từng là
495/ watch: đồng hồ
496/ water: Nước
497/ way: đường
498/ we: chúng tôi
499/ wealth: sự giàu có
500/ wed: Thứ Tư
501/ well: Tốt
502/ went: đi
503/ were: đã từng
504/ what: Gì
505/ when: khi
506/ where: Ở đâu
507/ whether: liệu
508/ who: Ai
509/ why: Tại sao
510/ wildest: ngông cuồng nhất
511/ will: sẽ
512/ wisdom [ielts] [toeic] : khôn ngoan
513/ with: với
514/ within: ở trong
515/ without: không có
516/ wives: những người vợ
517/ women: phụ nữ
518/ work: công việc
519/ worked: đã làm việc
520/ workers: công nhân
521/ working: đang làm việc
522/ workmates: đồng nghiệp
523/ world: thế giới
524/ worse: tệ hơn
525/ would: sẽ
526/ wrote: đã viết
527/ year: năm
528/ years: năm
529/ yet: chưa
530/ you: Bạn
531/ young: trẻ
532/ your: của bạn
What keeps us healthy and happy
as we go through life?
If you were going to invest now
in your future best self,
where would you put your time and your energy?
There was a recent survey of millennials
asking them what their most important life goals were,
and over 80 percent said
that a major life goal for them was to get rich.
And another 50 percent of those same young adults
said that another major life goal
was to become famous.
(Laughter)
And we’re constantly told to lean in to work, to push harder
and achieve more.
We’re given the impression that these are the things that we need to go after
in order to have a good life.
Pictures of entire lives,
of the choices that people make and how those choices work out for them,
those pictures are almost impossible to get.
Most of what we know about human life
we know from asking people to remember the past,
and as we know, hindsight is anything but 20/20.
We forget vast amounts of what happens to us in life,
and sometimes memory is downright creative.
But what if we could watch entire lives
as they unfold through time?
What if we could study people from the time that they were teenagers
all the way into old age
to see what really keeps people happy and healthy?
We did that.
The Harvard Study of Adult Development
may be the longest study of adult life that’s ever been done.
For 75 years, we’ve tracked the lives of 724 men,
year after year, asking about their work, their home lives, their health,
and of course asking all along the way without knowing how their life stories
were going to turn out.
Studies like this are exceedingly rare.
Almost all projects of this kind fall apart within a decade
because too many people drop out of the study,
or funding for the research dries up,
or the researchers get distracted,
or they die, and nobody moves the ball further down the field.
But through a combination of luck
and the persistence of several generations of researchers,
this study has survived.
About 60 of our original 724 men
are still alive,
still participating in the study,
most of them in their 90s.
And we are now beginning to study
the more than 2,000 children of these men.
And I’m the fourth director of the study.
Since 1938, we’ve tracked the lives of two groups of men.
The first group started in the study
when they were sophomores at Harvard College.
They all finished college during World War II,
and then most went off to serve in the war.
And the second group that we’ve followed
was a group of boys from Boston’s poorest neighborhoods,
boys who were chosen for the study
specifically because they were from some of the most troubled
and disadvantaged families
in the Boston of the 1930s.
Most lived in tenements, many without hot and cold running water.
When they entered the study,
all of these teenagers were interviewed.
They were given medical exams.
We went to their homes and we interviewed their parents.
And then these teenagers grew up into adults
who entered all walks of life.
They became factory workers and lawyers and bricklayers and doctors,
one President of the United States.
Some developed alcoholism. A few developed schizophrenia.
Some climbed the social ladder
from the bottom all the way to the very top,
and some made that journey in the opposite direction.
The founders of this study
would never in their wildest dreams
have imagined that I would be standing here today, 75 years later,
telling you that the study still continues.
Every two years, our patient and dedicated research staff
calls up our men and asks them if we can send them
yet one more set of questions about their lives.
Many of the inner city Boston men ask us,
’’Why do you keep wanting to study me? My life just isn’t that interesting.’’
The Harvard men never ask that question.
(Laughter)
To get the clearest picture of these lives,
we don’t just send them questionnaires.
We interview them in their living rooms.
We get their medical records from their doctors.
We draw their blood, we scan their brains,
we talk to their children.
We videotape them talking with their wives about their deepest concerns.
And when, about a decade ago, we finally asked the wives
if they would join us as members of the study,
many of the women said, ’’You know, it’s about time.’’
(Laughter)
So what have we learned?
What are the lessons that come from the tens of thousands of pages
of information that we’ve generated
on these lives?
Well, the lessons aren’t about wealth or fame or working harder and harder.
The clearest message that we get from this 75-year study is this:
Good relationships keep us happier and healthier. Period.
We’ve learned three big lessons about relationships.
The first is that social connections are really good for us,
and that loneliness kills.
It turns out that people who are more socially connected
to family, to friends, to community,
are happier, they’re physically healthier, and they live longer
than people who are less well connected.
And the experience of loneliness turns out to be toxic.
People who are more isolated than they want to be from others
find that they are less happy,
their health declines earlier in midlife,
their brain functioning declines sooner
and they live shorter lives than people who are not lonely.
And the sad fact is that at any given time,
more than one in five Americans will report that they’re lonely.
And we know that you can be lonely in a crowd
and you can be lonely in a marriage,
so the second big lesson that we learned
is that it’s not just the number of friends you have,
and it’s not whether or not you’re in a committed relationship,
but it’s the quality of your close relationships that matters.
It turns out that living in the midst of conflict is really bad for our health.
High-conflict marriages, for example, without much affection,
turn out to be very bad for our health, perhaps worse than getting divorced.
And living in the midst of good, warm relationships is protective.
Once we had followed our men all the way into their 80s,
we wanted to look back at them at midlife
and to see if we could predict
who was going to grow into a happy, healthy octogenarian
and who wasn’t.
And when we gathered together everything we knew about them
at age 50,
it wasn’t their middle age cholesterol levels
that predicted how they were going to grow old.
It was how satisfied they were in their relationships.
The people who were the most satisfied in their relationships at age 50
were the healthiest at age 80.
And good, close relationships seem to buffer us
from some of the slings and arrows of getting old.
Our most happily partnered men and women
reported, in their 80s,
that on the days when they had more physical pain,
their mood stayed just as happy.
But the people who were in unhappy relationships,
on the days when they reported more physical pain,
it was magnified by more emotional pain.
And the third big lesson that we learned about relationships and our health
is that good relationships don’t just protect our bodies,
they protect our brains.
It turns out that being in a securely attached relationship
to another person in your 80s is protective,
that the people who are in relationships
where they really feel they can count on the other person in times of need,
those people’s memories stay sharper longer.
And the people in relationships
where they feel they really can’t count on the other one,
those are the people who experience earlier memory decline.
And those good relationships, they don’t have to be smooth all the time.
Some of our octogenarian couples could bicker with each other
day in and day out,
but as long as they felt that they could really count on the other
when the going got tough,
those arguments didn’t take a toll on their memories.
So this message,
that good, close relationships are good for our health and well-being,
this is wisdom that’s as old as the hills.
Why is this so hard to get and so easy to ignore?
Well, we’re human.
What we’d really like is a quick fix,
something we can get
that’ll make our lives good and keep them that way.
Relationships are messy and they’re complicated
and the hard work of tending to family and friends,
it’s not sexy or glamorous.
It’s also lifelong. It never ends.
The people in our 75-year study who were the happiest in retirement
were the people who had actively worked to replace workmates with new playmates.
Just like the millennials in that recent survey,
many of our men when they were starting out as young adults
really believed that fame and wealth and high achievement
were what they needed to go after to have a good life.
But over and over, over these 75 years, our study has shown
that the people who fared the best were the people who leaned in to relationships,
with family, with friends, with community.
So what about you?
Let’s say you’re 25, or you’re 40, or you’re 60.
What might leaning in to relationships even look like?
Well, the possibilities are practically endless.
It might be something as simple as replacing screen time with people time
or livening up a stale relationship by doing something new together,
long walks or date nights,
or reaching out to that family member who you haven’t spoken to in years,
because those all-too-common family feuds
take a terrible toll
on the people who hold the grudges.
I’d like to close with a quote from Mark Twain.
More than a century ago,
he was looking back on his life,
and he wrote this:
’’There isn’t time, so brief is life,
for bickerings, apologies, heartburnings, callings to account.
There is only time for loving,
and but an instant, so to speak, for that.’’
The good life is built with good relationships.
Thank you.
(Applause)