Từ vựng Nghĩa của từ
Lưu cài đặt Đã lưu!
Thay đổi kích thước chữ
Chọn màu từ vựng
Chú ý: đầu tiên bạn hãy cài đặt kích thước chữ và màu sắc phù hợp với điện thoại hoặc máy tính của mình. Nút "Cài đặt" ở phía trên bên phải.
Các bạn đang xem bài "Website học tiếng anh giao tiếp qua video - The power of vulnerability | Brené Brown EngSubtitles and Vietsubtitles", trong bài này bạn sẽ học được tổng cộng 662 từ vựng tiếng Anh, trong đó có 103 từ vựng ielts, 83 từ vựng toeic và 17 từ vựng pte.
Xem từ vựng của người khác Hướng dẫn sử dụng
No | Subtitles | Like | |
---|---|---|---|
1 |
English subtitles by Kỹ Sư Rảnh Dịch phụ đề này |
0
|
Play
|
Lời dịch |
|||
2 | Vietnamese - Tiếng Việt subtitles by Kỹ Sư Rảnh |
0
|
Playing |
[1] So, I’ll start with this: a couple years ago, an event planner called me
Tôi sẽ bắt đầu với điều này: vài năm trước, một nhà tổ chức sự kiện gọi cho tôi
[2] because I was going to do a speaking event.
bởi lúc đó tôi đang tính tổ chức một buổi nói chuyện.
[3] And she called, and she said,
Và cô ấy đã gọi, cô ấy nói,
[4] ’’I’m really struggling with how to write about you on the little flyer.’’
’’Tôi thực sự thấy khó để có thể viết về cô trên một tờ rơi nhỏ.’’
[5] And I thought, ’’Well, what’s the struggle?’’
Và tôi nói, ’’Vậy thì điều khó khăn đó là gì vậy?’’
[6] And she said, ’’Well, I saw you speak,
Và cô ấy trả lời, ’’À, tôi đã thấy cô nói chuyện,
[7] and I’m going to call you a researcher, I think,
và tôi tính là sẽ gọi cô là một nhà nghiên cứu, tôi nghĩ,
[8] but I’m afraid if I call you a researcher, no one will come,
nhưng tôi lo là nếu tôi gọi cô như là một nhà nghiên cứu thì không ai sẽ đến dự,
[9] because they’ll think you’re boring and irrelevant.’’
bởi vì họ sẽ nghĩ cô thật là tẻ nhạt và không thực tế.’’
[10] (Laughter)
(Cười lớn)
[11] And I was like, ’’Okay.’’
Và tôi như thế này: ’’Ô kê...bạn’’
[12] And she said, ’’But the thing I liked about your talk
Và cô ấy nói, ’’Nhưng điều làm tôi thích ở những buổi nói chuyện của cô
[13] is you’re a storyteller.
đó là cô là một người kể chuyện.’’
[14] So I think what I’ll do is just call you a storyteller.’’
Vì thế tôi nghĩ tôi chỉ cần gọi cô là người kể chuyện.’’
[15] And of course, the academic, insecure part of me
Và dĩ nhiên con người học thuật trong tôi phản ứng
[16] was like, ’’You’re going to call me a what?’’
như là, ’’Cô tính gọi tôi là cái gi?’’
[17] And she said, ’’I’m going to call you a storyteller.’’
Và cô ấy nói, ’’Tôi tính sẽ gọi cô là người kể chuyện.’’
[18] And I was like, ’’Why not ’magic pixie’?’’
Và tôi nói, ’’Sao không gọi là phù thủy đi?’’
[19] (Laughter)
(Cười lớn)
[20] I was like, ’’Let me think about this for a second.’’
Tôi tự nhủ ’’Hãy nghĩ về điều này trong giây lát.’’
[21] I tried to call deep on my courage.
tôi cố lấy hết dũng khí.
[22] And I thought, you know, I am a storyteller.
Và tôi nghĩ, tôi là người kể chuyện.
[23] I’m a qualitative researcher.
Tôi là một nhà nghiên cứu về bản chất của sự việc.
[24] I collect stories; that’s what I do.
Tôi nhặt nhạnh những câu chuyên; đó là những gì tôi làm.
[25] And maybe stories are just data with a soul.
Và có lẽ những câu chuyện chỉ là những dữ liệu có tâm hồn.
[26] And maybe I’m just a storyteller.
Và có lẽ tôi chỉ là một người kể chuyện.
[27] And so I said, ’’You know what?
Và thế là tôi nói, ’’Cô biết không?
[28] Why don’t you just say I’m a researcher-storyteller.’’
Tại sao cô không gọi tôi là nhà nghiên cứu-người kể chuyện.’’
[29] And she went, ’’Ha ha. There’s no such thing.’’
Và cô cười, ’’Haha. Không có cách gọi đó.’’
[30] (Laughter)
(Cười lớn)
[31] So I’m a researcher-storyteller, and I’m going to talk to you today --
Vì thế tôi là nhà nghiên cứu-người kể chuyện, và điều tôi tính nói với các bạn ngày hôm nay --
[32] we’re talking about expanding perception --
chúng ta sẽ nói về việc mở rộng sự cảm nhận --
[33] and so I want to talk to you and tell some stories
và vì thế tôi muốn chia sẻ với các bạn và kể một số câu chuyện
[34] about a piece of my research that fundamentally expanded my perception
về một mảng trong nghiên cứu của tôi về cơ bản, đã mở rộng cảm nhận của chính tôi
[35] and really actually changed the way that I live and love
và quả thực đã thay đổi cách tôi sống và yêu thương
[36] and work and parent.
và làm việc cũng như làm mẹ.
[37] And this is where my story starts.
Và sau đây là nơi mà câu chuyện của tôi bắt đầu.
[38] When I was a young researcher, doctoral student,
Khi tôi là một nhà nghiên cứu trẻ, một nghiên cứu sinh
[39] my first year, I had a research professor who said to us,
vào năm đầu tiên, tôi có một giáo sư hướng dẫn nghiên cứu người đã nói vói chúng tôi rằng,
[40] ’’Here’s the thing, if you cannot measure it, it does not exist.’’
’’Điều đó là, nếu bạn không thể đo lường một thứ gì đó, nghĩa là thứ đó không tồn tại.’’
[41] And I thought he was just sweet-talking me.
Và tôi đã nghĩ ông ấy chỉ nói bông đùa với tôi.
[42] I was like, ’’Really?’’ and he was like, ’’Absolutely.’’
Tôi hỏi lại, ’’Thật hả?’’ và ông ấy trả lời ’’Hoàn toàn đúng.’’
[43] And so you have to understand
Bạn cũng nên biết là
[44] that I have a bachelor’s and a master’s in social work,
tôi đã tốt nghiệp đại học với chuyên ngành xã hội học, có bằng thạc sỹ xã hội học
[45] and I was getting my Ph.D. in social work, so my entire academic career
và tôi đang chuẩn bị để lấy bằng tiến sỹ về xã hội học, vì thế toàn bộ con đường học vấn của tôi
[46] was surrounded by people who kind of believed in the ’’life’s messy, love it.’’
được bao quanh bởi những người khá tin tưởng rằng cuộc sống thật lộn xộn, hãy chấp nhận nó.
[47] And I’m more of the, ’’life’s messy, clean it up, organize it
Và tôi thì cho là cuộc sống thì lộn xộn thật gột rửa nó, sắp xếp nó lại
[48] and put it into a bento box.’’
và đặt nó vào trong một cái hộp đựng cơm
[49] (Laughter)
(Cười lớn)
[50] And so to think that I had found my way, to found a career that takes me --
để thấy là tôi đã tìm ra con đường của mình, để tìm được ngành nghề dành cho tôi --
[51] really, one of the big sayings in social work is,
một trong những quan điểm lớn trong xã hội học
[52] ’’Lean into the discomfort of the work.’’
là len lỏi vào trong những vấn đề nan giải của công việc đó.
[53] And I’m like, knock discomfort upside the head
Và tôi giống như là, giữ chặt những thứ khó khăn đó trong đầu
[54] and move it over and get all A’s.
và xem xét nó và được toàn điểm A
[55] That was my mantra.
Đó chính là công thức của tôi.
[56] So I was very excited about this.
Và thế là tôi đã rất thích thú về điều đó.
[57] And so I thought, you know what, this is the career for me,
Và tôi nghĩ, bạn biết không, đây là nghề nghiệp của tôi,
[58] because I am interested in some messy topics.
bởi vì tôi thích những vấn đề hóc búa.
[59] But I want to be able to make them not messy.
Nhưng tôi muốn khiến chúng không còn là vấn đề nan giải nữa.
[60] I want to understand them.
Tôi muốn hiểu chúng.
[61] I want to hack into these things that I know are important
Tôi muốn đi sâu vào những điều này Tôi biết điều này là quan trọng
[62] and lay the code out for everyone to see.
và cố phơi bày nó ra cho mọi người được thấy.
[63] So where I started was with connection.
Và chỗ mà tôi bắt đầu đó là với sự kết nối.
[64] Because, by the time you’re a social worker for 10 years,
Bởi vì, khi mà bạn là nhà xã hội học trong 10 năm trời,
[65] what you realize is that connection is why we’re here.
điều mà bạn nhận ra đó là sự kết nối là lý do tại sao chúng ta ở đây.
[66] It’s what gives purpose and meaning to our lives.
Nó là điều mang lại mục tiêu và ý nghĩa cho cuộc sống của chúng ta.
[67] This is what it’s all about.
Đó là tất cả những gì về nó.
[68] It doesn’t matter whether you talk to people
Không phân biệt bạn khi nói chuyện với những người
[69] who work in social justice, mental health and abuse and neglect,
làm việc về công bằng xã hội, sức khỏe tâm thần, hay lạm dụng, bỏ rơi,
[70] what we know is that connection, the ability to feel connected, is --
chúng ta luôn nhận thấy rằng sự kết nối, cái khả năng cảm nhận được kết nối --
[71] neurobiologically that’s how we’re wired --
về mặt thần kinh thì đúng là chúng ta được nối với nhau --
[72] it’s why we’re here.
đó chính là lý do tại sao chúng ta ở đây.
[73] So I thought, you know what, I’m going to start with connection.
Vì thế tôi nghĩ, tôi sẽ bắt đầu với sự kết nối.
[74] Well, you know that situation
Chắc hẳn bạn biết rõ tính huống
[75] where you get an evaluation from your boss,
khi mà bạn nhận được đánh giá từ bà chủ của mình,
[76] and she tells you 37 things that you do really awesome,
và bà ấy chỉ cho bạn 37 thứ bạn làm thực sự tốt,
[77] and one ’’opportunity for growth?’’
và một thứ -- một cơ hội để làm tốt hơn?
[78] (Laughter)
(Cười lớn)
[79] And all you can think about is that opportunity for growth, right?
Và tất cả mọi thứ bạn có thể nghĩ tới là cơ hội để cải thiện, phải không?
[80] Well, apparently this is the way my work went as well,
Rõ ràng đó cũng là cách mà công việc của tôi đã vận hành,
[81] because, when you ask people about love, they tell you about heartbreak.
bởi vì, khi bạn hỏi mọi người về tình yêu, họ nói cho bạn về sự đổ vỡ.
[82] When you ask people about belonging,
Khi bạn hỏi mọi người về sự gắn kết,
[83] they’ll tell you their most excruciating experiences of being excluded.
họ nói cho bạn những kinh nghiệm khủng khiếp nhất của việc bị loại bỏ ra ngoài.
[84] And when you ask people about connection,
Và khi bạn hỏi mọi người về sự kết nối,
[85] the stories they told me were about disconnection.
những câu chuyện mà họ kể cho tôi là về sự chia ly.
[86] So very quickly -- really about six weeks into this research --
Và rất nhanh -- chỉ khoảng 6 tuần nghiên cứu --
[87] I ran into this unnamed thing that absolutely unraveled connection
tôi đã tìm một thứ không tên mà hoàn toàn làm sáng tỏ sự kết nối
[88] in a way that I didn’t understand or had never seen.
theo cái cách mà tôi không hiểu được và chưa từng thấy.
[89] And so I pulled back out of the research
Tôi đã rút khỏi nghiên cứu
[90] and thought, I need to figure out what this is.
và suy nghĩ, tôi cần phải hiểu được nó là gì.
[91] And it turned out to be shame.
Và nó hóa ra là sự xấu hổ.
[92] And shame is really easily understood as the fear of disconnection:
Và xấu hổ thì thật dễ hiểu như là nỗi sợ bị chia cắt.
[93] Is there something about me that, if other people know it or see it,
Có những điều gì về tôi nếu những người khác biết hoặc thấy nó,
[94] that I won’t be worthy of connection?
thì tôi sẽ không còn đáng để kết bạn.
[95] The things I can tell you about it:
Những điều tôi có thể nói với bạn về nó:
[96] It’s universal; we all have it.
nó mang tính đại chúng; ai cũng gặp phải cả.
[97] The only people who don’t experience shame
Chỉ những người không trải qua sự xấu hổ
[98] have no capacity for human empathy or connection.
không có khả năng chia sẻ và gắn kết.
[99] No one wants to talk about it,
Không ai muốn nói về điều đó,
[100] and the less you talk about it, the more you have it.
và bạn càng ít nói về nó, bạn càng có nó nhiều hơn.
[101] What underpinned this shame, this ’’I’m not good enough,’’ --
Điều đằng sau sự xấu hổ này, đó là ’’Tôi không đủ tốt,’’ --
[102] which, we all know that feeling:
chúng ta đều biết cảm giác này:
[103] ’’I’m not blank enough. I’m not thin enough,
’’Tôi không đủ trắng. Tôi không đủ mảnh mai,
[104] rich enough, beautiful enough, smart enough, promoted enough.’’
đủ giàu có, đủ đẹp, đủ thông minh, đủ thăng tiến.’’
[105] The thing that underpinned this was excruciating vulnerability.
Điều ẩn sâu dưới chún là cảm giác khủng khiếp vì có thể bị tổn thương,
[106] This idea of, in order for connection to happen,
ý tưởng mà, để sự kết nối hình thành,
[107] we have to allow ourselves to be seen, really seen.
chúng ta phải cho phép chính mình được nhìn rõ, thực sự được nhìn rõ.
[108] And you know how I feel about vulnerability. I hate vulnerability.
Và bạn biết tôi cảm thấy thế nào về sự tổn thương không. Tôi ghét sự tổn thương.
[109] And so I thought, this is my chance to beat it back with my measuring stick.
Và rồi tôi nghĩ, đây là cơ hội của mình để đánh bại nó với cây thước đo của mình.
[110] I’m going in, I’m going to figure this stuff out,
Tôi đi vào, tôi cố hình dung những thứ đó,
[111] I’m going to spend a year, I’m going to totally deconstruct shame,
Tôi tính dùng một năm để giải mã sự xấu hổ,
[112] I’m going to understand how vulnerability works,
Tôi muốn hiểu cảm giác có thể bị tổn thương hoạt động như thế nào,
[113] and I’m going to outsmart it.
và tôi muốn khôn hơn nó.
[114] So I was ready, and I was really excited.
Vì tôi đã sẵn sàng, và tôi đã rất hứng khởi.
[115] As you know, it’s not going to turn out well.
Chắc các bạn đoán ra rồi, việc đó sẽ không thành công.
[116] (Laughter)
(Cười lớn)
[117] You know this.
Bạn biết không.
[118] So, I could tell you a lot about shame,
Vì thế tôi có thể kể cho bạn thật nhiều về sự xấu hổ,
[119] but I’d have to borrow everyone else’s time.
nhưng tôi đã phải mượn lấy thời gian của người khác.
[120] But here’s what I can tell you that it boils down to --
Nhưng tôi có thể nói với bạn thực chất của nó --
[121] and this may be one of the most important things that I’ve ever learned
và điều này có thể là một trong những điều quan trọng nhất mà tôi đã học được
[122] in the decade of doing this research.
trong một thập kỷ nghiên cứu.
[123] My one year turned into six years:
Một năm trời hóa ra lại tới 6 năm,
[124] Thousands of stories, hundreds of long interviews, focus groups.
hàng ngàn câu chuyện, hàng trăm những buổi phỏng vấn dài, những nhóm chuyên đề.
[125] At one point, people were sending me journal pages
Có thời điểm người ta gửi cho tôi những trang nhật ký
[126] and sending me their stories --
và gửi tôi những câu chuyện của họ --
[127] thousands of pieces of data in six years.
hàng ngàn mẩu thông tin trong 6 năm trời.
[128] And I kind of got a handle on it.
Và tôi gần như nắm giữ được nó.
[129] I kind of understood, this is what shame is, this is how it works.
Tôi gần như hiểu được, sự xấu hổ là gì, nó vận hành như thế nào.
[130] I wrote a book, I published a theory, but something was not okay --
Tôi đã viết một quyển sách, Tôi đã công bố một lý thuyết, nhưng một thứ gì đó vẫn không ổn --
[131] and what it was is that, if I roughly took the people I interviewed
và đó là điều này, nếu tôi đơn thuần mang những người tôi đã phỏng vấn
[132] and divided them into people who really have a sense of worthiness --
và chia họ ra thành nhóm những người có ý thức rằng họ đáng được trân trọng --
[133] that’s what this comes down to, a sense of worthiness --
và điều đó dẫn tới, ý thức về sự trân trọng --
[134] they have a strong sense of love and belonging --
họ có một ý thức mạnh mẽ về tình yêu và sự gắn kết --
[135] and folks who struggle for it,
và nhóm kia là những người đang khổ sở để có được nó,
[136] and folks who are always wondering if they’re good enough.
những người luôn tự hỏi liệu họ có đủ tốt.
[137] There was only one variable that separated
Chỉ có một thứ tách biệt những người có
[138] the people who have a strong sense of love and belonging
một ý thức mạnh mẽ về tình yêu và sự gắn kết
[139] and the people who really struggle for it.
với những người vẫn đang cố gắng đạt được nó,
[140] And that was, the people who have a strong sense of love and belonging
Đó là, những người có một ý thức mạnh mẽ về tình yêu và sự gắn kết
[141] believe they’re worthy of love and belonging.
tin rằng họ xứng đáng để yêu thương và gắn kết.
[142] That’s it.
Chính nó đó.
[143] They believe they’re worthy.
Họ tin rằng họ xứng đáng.
[144] And to me, the hard part of the one thing that keeps us out of connection
Với tôi, phần khó nhất của điều khiến chúng ta rời xa sự kết nối
[145] is our fear that we’re not worthy of connection,
là chúng ta sợ rằng chúng ta không xứng đáng để gắn kết,
[146] was something that, personally and professionally,
đó là điều, về mặt cá nhân và nghề nghiệp,
[147] I felt like I needed to understand better.
Tôi đã muốn hiểu nhiều hơn nữa.
[148] So what I did is I took all of the interviews
Và những gì tôi làm đó là tôi lấy hết các cuộc phỏng vấn
[149] where I saw worthiness, where I saw people living that way,
mà ở đó tôi thấy sự xứng đáng, ở đó tôi thấy người ta sông theo cách như thế
[150] and just looked at those.
và chỉ nhìn vào những trường hợp này.
[151] What do these people have in common?
Những gì mà những người này có chung?
[152] I have a slight office supply addiction, but that’s another talk.
Tôi có hơi nghiện những đồ dùng văn phòng, nhưng đó là một chủ đề khác.
[153] So I had a manila folder, and I had a Sharpie,
tôi có một tập đựng hồ sơ, và tôi có một Sharpie,
[154] and I was like, what am I going to call this research?
và tôi nghĩ, tôi nên gọi nghiên cứu này là gì?
[155] And the first words that came to my mind were ’’whole-hearted.’’
Và những từ đầu tiên nảy ra trong suy nghĩ của tôi là bằng cả trái tim.
[156] These are whole-hearted people, living from this deep sense of worthiness.
Đây là những người sống bằng cả trái tim từ chính cảm nhận sâu thẳm của cảm giác đáng được trân trọng.
[157] So I wrote at the top of the manila folder,
Vì thế tôi viết lên trên tập đựng hồ sơ,
[158] and I started looking at the data.
và tôi bắt đầu xem xét dữ liệu.
[159] In fact, I did it first in a four-day, very intensive data analysis,
Thật ra, tôi đã thực hiện nó trước trong bốn ngày liền phân tích dữ liệu thật kỹ lưỡng,
[160] where I went back, pulled the interviews, the stories, pulled the incidents.
khi tôi xem lại, lấy ra những bài phỏng vấn, những câu chuyện, những sự cố.
[161] What’s the theme? What’s the pattern?
Bức họa chính là gì? Những khuôn mẫu nằm ở đâu?
[162] My husband left town with the kids
Chồng tôi đã đi khỏi thành phố với lũ trẻ
[163] because I always go into this Jackson Pollock crazy thing,
bởi vì tôi luôn luôn chú tâm vào cái thứ khùng điên Jackson Pollock này,
[164] where I’m just writing and in my researcher mode.
nơi mà tôi chỉ luôn viết và trong trạng thái nghiên cứu của tôi.
[165] And so here’s what I found.
Và đây là cái mà tôi tìm được.
[166] What they had in common was a sense of courage.
Cái mà họ có chung đó là lòng can đảm.
[167] And I want to separate courage and bravery for you for a minute.
Và tôi muốn phân biệt dũng khí và sự can đảm cho bạn trong giây lát.
[168] Courage, the original definition of courage,
Can đảm, định nghĩa ban đầu của can đảm
[169] when it first came into the English language --
khi nó xuất hiện lần đầu trong tiếng Anh --
[170] it’s from the Latin word ’’cor,’’ meaning ’’heart’’ --
nó xuất phát từ tiếng Latin cor, có nghĩa là trái tim --
[171] and the original definition was to tell the story of who you are
và định nghĩa ban đầu là kể câu chuyện về bạn là ai với cả trái tim của mình.
[172] with your whole heart.
với cả trái tim của mình.
[173] And so these folks had, very simply, the courage to be imperfect.
Vậy những người này rất đơn giản, có dũng khí để là người không hoàn hảo.
[174] They had the compassion to be kind to themselves first and then to others,
Họ có lòng thương cảm để trở nên tử tế với chính họ trước và sau đó là với người khác,
[175] because, as it turns out,
bởi vì, hóa ra là,
[176] we can’t practice compassion with other people
chúng ta không thể thương cảm người khác
[177] if we can’t treat ourselves kindly.
nếu chúng ta không đối xử với chính mình một cách tử tế.
[178] And the last was they had connection, and -- this was the hard part --
Và điều cuối cùng đó là họ có sự liên kết, và -- đây là phần khó --
[179] as a result of authenticity,
kết quả của sự chân thành là,
[180] they were willing to let go of who they thought they should be
họ có thể từ bỏ khuôn mẫu mà họ nghĩ mình phải đạt tới,
[181] in order to be who they were, which you have to absolutely do that
để trở thành chính bản thân mình, bạn phải hoàn toàn làm điều này
[182] for connection.
để kết nối.
[183] The other thing that they had in common was this:
Những điều khác họ có chung là điều này.
[184] They fully embraced vulnerability.
Họ hoàn toàn chấp nhận sự tổn thương.
[185] They believed that what made them vulnerable made them beautiful.
Họ tin là những điều khiến họ có thể bị tổn thương khiến họ trở nên đẹp hơn.
[186] They didn’t talk about vulnerability being comfortable,
Họ không nói về sự tổn thương là cảm giác thoải mái,
[187] nor did they really talk about it being excruciating --
hoặc là họ cũng không nói về việc bị chà đạp --
[188] as I had heard it earlier in the shame interviewing.
như là tôi đã nghe được trước đây trong cuộc phỏng vấn về sự xấu hổ.
[189] They just talked about it being necessary.
Họ chỉ nói về nó như là điều cần thiết.
[190] They talked about the willingness to say, ’’I love you’’ first ...
Họ nói về sự sẵn lòng để nói ’’Tôi yêu bạn’’ trước,
[191] the willingness to do something where there are no guarantees ...
sự sẵn lòng để làm điều gì đó mà không hề có gì đảm bảo,
[192] the willingness to breathe through waiting for the doctor to call
sự sẵn lòng để chờ đợi bác sỹ gọi
[193] after your mammogram.
sau khi xét nghiệm tuyến vú.
[194] They’re willing to invest in a relationship
Họ sẵn lòng để đầu tư vào một mối quan hệ
[195] that may or may not work out.
có thể hoặc không thể đi đến đâu.
[196] They thought this was fundamental.
Họ nghĩ đó là điều cơ bản.
[197] I personally thought it was betrayal.
Cá nhân tôi nghĩ đó là sự phản bội.
[198] I could not believe I had pledged allegiance to research, where our job --
Tôi không thể tin là tôi đã cam kết trung thành để nghiên cứu --
[199] you know, the definition of research is to control and predict,
định nghĩa của việc nghiên cứu là để điều khiển và dự đoán, để tìm hiểu những hiện tượng,
[200] to study phenomena for the explicit reason to control and predict.
cho một lý do cụ thể để điều khiển và dự đoán.
[201] And now my mission to control and predict
Và giờ nhiêm vụ của tôi là điều khiển và dự đoán
[202] had turned up the answer that the way to live is with vulnerability
đã mở ra câu trả lời là cách để sống đó là với sự tổn thương
[203] and to stop controlling and predicting.
và ngừng việc điều chỉnh và dự đoán.
[204] This led to a little breakdown --
Điều này dẫn đến một chút suy sụp --
[205] (Laughter)
(Cười lớn)
[206] -- which actually looked more like this.
-- mà thực sự có thể xem như thế này.
[207] (Laughter)
(Cười lớn)
[208] And it did.
Và quả thật thế.
[209] I call it a breakdown; my therapist calls it a spiritual awakening.
Tôi gọi nó là suy sụp, nhà vật lý trị liệu của tôi gọi đó là sự thức tỉnh về mặt nhận thức.
[210] (Laughter)
(Cười lớn)
[211] A spiritual awakening sounds better than breakdown,
Thức tỉnh về mặt nhận thức nghe hay hơn là suy sụp,
[212] but I assure you, it was a breakdown.
nhưng tôi đảm bảo với bạn đó là suy sụp.
[213] And I had to put my data away and go find a therapist.
Và tôi đã phải đặt dữ liệu của tôi qua một bên và đi tìm một nhà vật lý trị liệu.
[214] Let me tell you something: you know who you are
Để tôi nói với bạn điều này: bạn biết mình là ai
[215] when you call your friends and say, ’’I think I need to see somebody.
khi bạn gọi cho bạn của mình và nói. ’’Tôi nghĩ là tôi cần gặp ai đó.
[216] Do you have any recommendations?’’
Bạn có giới thiệu ai đấy được không?’’
[217] Because about five of my friends were like,
Bởi vì năm người bạn của tôi đã phản ứng thế này,
[218] ’’Wooo, I wouldn’t want to be your therapist.’’
’’Oh. Tôi không muốn là nhà trị liệu cho bạn.’’
[219] (Laughter)
(Cười lớn)
[220] I was like, ’’What does that mean?’’
Tôi đã như, ’’Như thế nghĩa là sao chứ?’’
[221] And they’re like, ’’I’m just saying, you know.
Và họ nói như, ’’Tôi chỉ nói, bạn biết đấy.
[222] Don’t bring your measuring stick.’’
Đừng mang thước đo của bạn thôi.’’
[223] (Laughter)
(Cười lớn)
[224] I was like, ’’Okay.’’
Tôi trả lời, ’’OK.’’
[225] So I found a therapist.
Và thế là tôi tìm thấy một nhà trị liệu.
[226] My first meeting with her, Diana --
Buổi gặp đầu tiên của tôi với cô ấy, Diana --
[227] I brought in my list of the way the whole-hearted live, and I sat down.
Tôi đã mang tới danh sách của mình về cách mà những người sống bằng cả trái tim sống, và tôi ngồi xuống.
[228] And she said, ’’How are you?’’
Và cô ấy hỏi, ’’Bạn thế nào?’’
[229] And I said, ’’I’m great. I’m okay.’’
Và tôi nói, ’’Tôi tốt lắm. Tôi ổn cả.’’
[230] She said, ’’What’s going on?’’
Cô ấy hỏi, ’’Điều gì xảy ra thế?’’
[231] And this is a therapist who sees therapists,
Và đây là một nhà trị liệu đến gặp những nhà trị liệu khác,
[232] because we have to go to those, because their B.S. meters are good.
bởi vì chúng tôi phải đi qua những thứ này, bởi vì các thang đo B.S. đều tốt cả.
[233] (Laughter)
(Cười lớn)
[234] And so I said, ’’Here’s the thing, I’m struggling.’’
Và thế là tôi nói, ’’Đây là vấn đề, Tôi đang gặp rắc rối.’’
[235] And she said, ’’What’s the struggle?’’
Và cô ấy hỏi, ’’Rắc rối gì vậy?’’
[236] And I said, ’’Well, I have a vulnerability issue.
Và tôi nói, ’’Ờ, tôi có vấn đề về cảm giác có thể bị tổn thương.
[237] And I know that vulnerability is the core of shame and fear
Và tôi biết rằng sự tổn thương là nguồn gốc chính của sự xấu hổ và nỗi sợ hãi
[238] and our struggle for worthiness,
và chúng ta đều phải đánh vật cho giá trị của mình,
[239] but it appears that it’s also the birthplace of joy, of creativity,
nhưng nó cho thấy nó cũng chính là nơi sản sinh của niềm vui, của sự sáng tạo,
[240] of belonging, of love.
của sự gắn kết, của tình yêu
[241] And I think I have a problem, and I need some help.’’
Và tôi nghĩ tôi có vấn đề, và tôi cần sự giúp đỡ.’’
[242] And I said, ’’But here’s the thing: no family stuff, no childhood shit.’’
Và tôi nói, ’’Nhưng ở đây nói rõ điều này, không hề có vấn đề về gia đình, không rắc rối về tuổi thơ.’’
[243] (Laughter)
(Cười lớn)
[244] ’’I just need some strategies.’’
’’Tôi cần một số giải pháp.’’
[245] (Laughter)
(Cười lớn)
[246] (Applause)
(Vỗ tay)
[247] Thank you.
Cảm ơn.
[248] So she goes like this.
Và cô ấy tỏ ra thế này.
[249] (Laughter)
(Cười lớn)
[250] And then I said, ’’It’s bad, right?’’
Và tôi nói, ’’Tệ quá, phải không?’’
[251] And she said, ’’It’s neither good nor bad.’’
Và cô ấy nói, ’’Nó không tốt cũng chẳng xấu.’’
[252] (Laughter)
(Cười lớn)
[253] ’’It just is what it is.’’
’’Nó chỉ là chính nó.’’
[254] And I said, ’’Oh my God, this is going to suck.’’
Và tôi nói, ’’Ồ Chúa ơi, chắc là nó sẽ tệ lắm đây.’’
[255] (Laughter)
(Cười lớn)
[256] And it did, and it didn’t.
Và nó đúng thế thật, và cũng không phải thế thật.
[257] And it took about a year.
Và mất khoảng một năm.
[258] And you know how there are people
Và bạn biết có những người
[259] that, when they realize that vulnerability and tenderness are important,
khi mà họ nhận ra là sự tổn thương và sự dịu dàng là quan trọng,
[260] that they surrender and walk into it.
và thế là họ chấp nhận và bước đi cùng nó.
[261] A: that’s not me,
A: đó không phải tôi,
[262] and B: I don’t even hang out with people like that.
và B: tôi thậm chí không giao du với những người như thế.
[263] (Laughter)
(Cười lớn)
[264] For me, it was a yearlong street fight.
Đối với tôi, đó là một năm dài tranh đấu.
[265] It was a slugfest.
Đó là một cuộc đấu đầy gian khó.
[266] Vulnerability pushed, I pushed back.
Sự tổn thương đẩy một cái, tôi đẩy lại
[267] I lost the fight,
Tôi đã thua trong cuộc đấu,
[268] but probably won my life back.
nhưng có lẽ đã lấy lại được cuộc sống của mình.
[269] And so then I went back into the research
Và sau đó tôi trở lại nghiên cứu
[270] and spent the next couple of years
và dành vài năm trời
[271] really trying to understand what they, the whole-hearted,
thực sự cố gắng để hiểu những người sống bằng cả trái tim là ai
[272] what choices they were making, and what we are doing with vulnerability.
những lựa chọn họ đã làm và ta làm gì với sự tổn thương.
[273] Why do we struggle with it so much?
Tại sao chúng ta lại phải vật lộn với nó nhiều như thế?
[274] Am I alone in struggling with vulnerability?
Có phải tôi đơn độc trong đối đầu với sự tổn thương?
[275] No.
Không.
[276] So this is what I learned.
Và điều mà tôi đã học được.
[277] We numb vulnerability --
Chúng ta làm tê cứng sự tổn thương
[278] when we’re waiting for the call.
khi chúng ta chờ đợi một cuộc gọi.
[279] It was funny, I sent something out on Twitter and on Facebook
Điều đó thật buồn cười, tôi đã viết ra vài thứ tren Twitter và Facebook
[280] that says, ’’How would you define vulnerability?
nói là, ’’Bạn định nghĩa sự tổn thương như thế nào?
[281] What makes you feel vulnerable?’’
Điều gì khiến bạn cảm thấy bị thương tổn?’’
[282] And within an hour and a half, I had 150 responses.
Và trong vòng 1 tiếng rưỡi, tôi đã có 150 câu trả lời.
[283] Because I wanted to know what’s out there.
Bởi vì tôi muốn biết điều gì ngoài kia.
[284] Having to ask my husband for help because I’m sick, and we’re newly married;
Đã yêu cầu chồng của tôi giúp, bởi vì tôi bị ốm, và chúng tôi chỉ mới cưới;
[285] initiating sex with my husband;
khơi mào chuyện quan hệ với chồng tôi;
[286] initiating sex with my wife;
khơi mào chuyện quan hệ với vợ tôi;
[287] being turned down; asking someone out;
bị từ chối; mời ai đó đi chơi;
[288] waiting for the doctor to call back;
chờ bác sỹ gọi lại;
[289] getting laid off; laying off people.
bị sa thải; sa thải người khác --
[290] This is the world we live in.
đó là thế giới mà chúng ta đang sống.
[291] We live in a vulnerable world.
Chúng ta đang sống trong một thế giới đầy tổn thương.
[292] And one of the ways we deal with it is we numb vulnerability.
Và một trong những cách chúng ta giải quyết nó là chúng ta ghìm nén sự tổn thương.
[293] And I think there’s evidence --
Và tôi nghĩ có những dấu hiệu --
[294] and it’s not the only reason this evidence exists,
và nó không phải là nguyên nhân suy nhất dấu hiệu này tồn tại,
[295] but I think it’s a huge cause --
nhưng tôi nghĩ đó là lý do chính --
[296] We are the most in-debt ...
chúng ta nợ nần cực độ,
[297] obese ...
béo phì,
[298] addicted and medicated adult cohort in U.S. history.
nghiện ngập và dùng thuốc băng đảng trong lịch sử Mỹ.
[299] The problem is -- and I learned this from the research --
Vấn đề là -- và tôi học được điều này từ nghiên cứu --
[300] that you cannot selectively numb emotion.
bạn không thể đóng băng cảm xúc một cách chọn lọc.
[301] You can’t say, here’s the bad stuff.
Bạn không thể nói, đây là vấn đề xấu.
[302] Here’s vulnerability, here’s grief, here’s shame,
Đây là sự tổn thương, đây là sự đau buồn, đây là sự xấu hổ,
[303] here’s fear, here’s disappointment.
đây là nỗi sợ, đây là sự thất vọng,
[304] I don’t want to feel these.
Tôi không muốn cảm thấy những điều này.
[305] I’m going to have a couple of beers and a banana nut muffin.
Tôi muốn một vài ly bia và bánh ngọt nhân chuối.
[306] (Laughter)
(Cười lớn)
[307] I don’t want to feel these.
Tôi không muốn cảm thấy những điều này.
[308] And I know that’s knowing laughter.
Và tôi biết là sự nhận biết đó thật buồn cười
[309] I hack into your lives for a living.
Tôi đi vào trong cuộc sống của bạn để kiếm sống.
[310] God.
Chúa ơi.
[311] (Laughter)
(Cười lớn)
[312] You can’t numb those hard feelings
Bạn không thể đóng băng những cảm giác khó chịu này
[313] without numbing the other affects, our emotions.
mà không đóng băng những tác động, những cảm xúc của mình.
[314] You cannot selectively numb.
bạn không thể đóng băng một cách chọn lọc.
[315] So when we numb those,
Vì thế khi chúng ta đóng băng những thứ này,
[316] we numb joy,
chúng ta đóng băng niềm vui,
[317] we numb gratitude,
chúng ta đóng băng sự biết ơn,
[318] we numb happiness.
chúng ta đóng băng niềm hạnh phúc.
[319] And then, we are miserable,
Và sau đó chúng ta thật đáng thương,
[320] and we are looking for purpose and meaning,
và chúng ta tìm kiếm mục tiêu và ý nghĩa,
[321] and then we feel vulnerable,
và sau đó chúng ta cảm thấy bị tổn thương,
[322] so then we have a couple of beers and a banana nut muffin.
và sau đó chúng ta muốn có một vài ly bia và bánh ngọt nhân chuối.
[323] And it becomes this dangerous cycle.
Và nó trở thành một vòng xoay nguy hiểm.
[324] One of the things that I think we need to think about
Một trong những thứ mà tôi nghĩ chúng ta cần phải suy nghĩ
[325] is why and how we numb.
đó là tại sao và làm thế nào chúng ta đóng băng cảm giác.
[326] And it doesn’t just have to be addiction.
Và nó không phải chỉ là sự nghiện ngập.
[327] The other thing we do is we make everything that’s uncertain certain.
Một điều khác chúng ta làm là chúng ta tạo ra những thứ không chắc chắn thành chắc chắn.
[328] Religion has gone from a belief in faith and mystery to certainty.
Tôn giáo đã đi từ niềm tin vào tín ngưỡng và sự huyền bí đến tính xác thực.
[329] ’’I’m right, you’re wrong. Shut up.’’
Tôi đúng, anh sai. Câm miệng lại.
[330] That’s it.
Thế đó.
[331] Just certain.
Đơn giản, rất chắc chắn.
[332] The more afraid we are, the more vulnerable we are,
Chúng ta càng sợ, chúng ta càng dễ bị tổn thương,
[333] the more afraid we are.
và chúng ta càng lo sợ.
[334] This is what politics looks like today.
Đó là thứ giống như chính trị ngày hôm nay.
[335] There’s no discourse anymore.
Không có bất kỳ thảo luận nào thêm nữa.
[336] There’s no conversation.
Không hề có đối thoại.
[337] There’s just blame.
Chỉ có đỗ lỗi.
[338] You know how blame is described in the research?
Bạn có biết đổ lỗi cho điều gì đó được diễn tả thế nào trong nghiên cứu không?
[339] A way to discharge pain and discomfort.
Là cách để giảm bớt đau đớn và phiền muộn.
[340] We perfect.
Chúng ta hoàn hảo.
[341] If there’s anyone who wants their life to look like this, it would be me,
Nếu có bất cứ ai muốn cuộc sống của họ trong như thế này thì đó chính là tôi,
[342] but it doesn’t work.
nhưng nó không giúp ích gì.
[343] Because what we do is we take fat from our butts and put it in our cheeks.
Bởi điều chúng ta làm là lấy mỡ từ mông chúng ta và đặt nó vào gò má.
[344] (Laughter)
(Cười lớn)
[345] Which just, I hope in 100 years, people will look back and go, ’’Wow.’’
Mà xem như, tôi hi vọng trong 100 năm nữa, người ta sẽ nhìn lại và thốt lên, ’’Ồ’’
[346] (Laughter)
(Cười lớn)
[347] And we perfect, most dangerously, our children.
Và chúng ta hoàn thiện, một cách nguy hiểm nhất, con cái của chúng ta.
[348] Let me tell you what we think about children.
Để tôi nói cho bạn điều mà tôi nghĩ về đám trẻ.
[349] They’re hardwired for struggle when they get here.
Chúng bị buộc chặt để sống còn khi chúng sinh ra.
[350] And when you hold those perfect little babies in your hand,
Và khi bạn ôm những đứa bé mới sinh hoàn hảo trong tay bạn,
[351] our job is not to say, ’’Look at her, she’s perfect.
công việc của chúng ta không phải là nói, ’’Nhìn nó kìa, nó thật hoàn hảo.
[352] My job is just to keep her perfect --
Công việc của tôi là giữ cho nó hoàn hảo --
[353] make sure she makes the tennis team by fifth grade and Yale by seventh.’’
đảm bảo rằng nó có thể vào đội quần vợt vào lớp năm và Yale vào lớp bảy.’’
[354] That’s not our job.
Đó không phải công việc của chúng ta.
[355] Our job is to look and say,
Công việc của chúng ta là nhìn ra và nói,
[356] ’’You know what? You’re imperfect, and you’re wired for struggle,
’’Con biết không? Con không hoàn hảo, và con phải tranh đấu,
[357] but you are worthy of love and belonging.’’
nhưng con đáng được trân trọng với tình yêu và sự gắn kết.’’
[358] That’s our job.
Đó là công việc của chúng tôi.
[359] Show me a generation of kids raised like that,
Cho tôi thấy một thế hệ những đứa trẻ được nuôi lớn như thế,
[360] and we’ll end the problems, I think, that we see today.
và chúng ta sẽ kết thúc được những vấn đề mà tôi nghĩ chúng ta đang đối diện ngày hôm nay.
[361] We pretend that what we do doesn’t have an effect on people.
Chúng ta giả bộ rằng những thứ mà chúng ta làm không hề có một ảnh hưởng lên người khác.
[362] We do that in our personal lives.
Chúng ta làm những điều đó trong cuộc sống cá nhân
[363] We do that corporate --
Chúng ta cho rằng sự liên kết --
[364] whether it’s a bailout, an oil spill ...
cho dù nó là sự cứu trợ, một bãi dầu loang,
[365] a recall.
thu hồi sản phẩm --
[366] We pretend like what we’re doing
chúng ta giả bộ như điều mà chúng ta đang làm
[367] doesn’t have a huge impact on other people.
không hề có một tác động lớn lên người khác.
[368] I would say to companies, this is not our first rodeo, people.
Tôi sẽ nói với các công ty đó, đây không phải là cuộc đấu bò đầu tiên của chúng tôi, mọi người.
[369] We just need you to be authentic and real and say ...
Chúng tôi chỉ cần bạn tin cậy và xác thực và nói,
[370] ’’We’re sorry. We’ll fix it.’’
’’Chúng tôi xin lỗi. Chúng tôi sẽ sửa nó.’’
[371] But there’s another way, and I’ll leave you with this.
Nhưng có một cách khác, và tôi sẽ để nó cho bạn suy nghĩ.
[372] This is what I have found:
Đây là điều mà tôi đã tìm được:
[373] To let ourselves be seen, deeply seen, vulnerably seen ...
đó là để cho chính chúng ta được nhìn thấy, nhìn thấy trong sâu thẳm,
[374] to love with our whole hearts, even though there’s no guarantee --
để yêu thương với cả trái tim của mình, nhìn thấy một cách đầy tổn thương; mặc dù không hề có sự đảm bảo --
[375] and that’s really hard,
và thực sự là rất khó,
[376] and I can tell you as a parent, that’s excruciatingly difficult --
và tôi có thể nói với bạn rằng, là một người mẹ, điều này thực khó vô cùng --
[377] to practice gratitude and joy in those moments of terror,
khi phải tập luyện sự biết ơn và niềm vui sướng trong những thời khắc của sự kinh hãi,
[378] when we’re wondering, ’’Can I love you this much?
khi mà chúng ta đang tự hỏi, ’’Tôi có thể yêu bạn nhiều đến thế không?
[379] Can I believe in this this passionately?
Tôi có thể tin vào điều đó một cách đầy nhiệt thành?
[380] Can I be this fierce about this?’’
Tôi có thể mãnh liệt như thế về điều đó không?
[381] just to be able to stop and, instead of catastrophizing what might happen,
chỉ để có thể ngừng lại và, thay vì nghĩ về những thảm họa có thể xảy ra,
[382] to say, ’’I’m just so grateful,
chỉ nói là ’’Tôi thật biết ơn,
[383] because to feel this vulnerable means I’m alive.’’
bởi vì khi cảm nhận được sự tổn thương này nghĩa là tôi vẫn đang sống.’’
[384] And the last, which I think is probably the most important,
Và điều cuối cùng, điều mà tôi cho là quan trọng bậc nhất,
[385] is to believe that we’re enough.
đó là tin rằng chúng ta đủ rồi.
[386] Because when we work from a place, I believe, that says, ’’I’m enough’’ ...
Bởi vì khi chúng ta làm việc từ một nơi Tôi tin là khi nói, ’’Tôi cảm thấy đầy đủ’’
[387] then we stop screaming and start listening,
thì chúng ta sẽ ngừng la hét và bắt đầu lắng nghe,
[388] we’re kinder and gentler to the people around us,
chúng ta sẽ tử tế và thân ái với những người xung quanh chúng ta,
[389] and we’re kinder and gentler to ourselves.
và chúng ta cũng tử tế và thân ái với chính mình.
[390] That’s all I have. Thank you.
Đó là tất cả những gì tôi muốn nói. Cảm ơn
[391] (Applause)
(Vỗ tay)
Lưu ý: Những từ vựng nào thường được sử dụng trong ielts, toeic, pte thì sẽ được đánh dấu [ielts] [toeic] [pte] ngay sau từ đó. Những từ đó cũng đã được tô màu vàng trên video. Bạn có thể chỉnh lại nghĩa của từ ở mục "học từ vựng"
1/ a: Một
2/ ability [ielts] : khả năng
3/ able: có thể
4/ about: Về
5/ absolutely [ielts] [toeic] : tuyệt đối
6/ abuse [ielts] [toeic] : lạm dụng
7/ academic [ielts] [toeic] : học thuật
8/ actually [ielts] [toeic] : Thực ra
9/ addicted: nghiện
10/ addiction: nghiện
11/ adult [ielts] [toeic] : người lớn
12/ affects: ảnh hưởng đến
13/ afraid: sợ
14/ after: sau đó
15/ ago: trước kia
16/ alive: còn sống
17/ all: tất cả
18/ allegiance [toeic] [pte] : lòng trung thành
19/ allow: cho phép
20/ alone [ielts] [toeic] : một mình
21/ also: Mà còn
22/ always: luôn luôn
23/ AM: LÀ
24/ an: MỘT
25/ analysis [ielts] [toeic] : Phân tích
26/ and: Và
27/ another: khác
28/ answer: trả lời
29/ any: bất kì
30/ anymore: nữa không
31/ anyone: bất cứ ai
32/ apparently: rõ ràng
33/ appears: xuất hiện
34/ applause: vỗ tay
35/ are: là
36/ around: xung quanh
37/ as: BẰNG
38/ ask: hỏi
39/ asking: hỏi
40/ assure [ielts] [toeic] : cam đoan
41/ at: Tại
42/ authentic [toeic] [pte] : thật
43/ authenticity: tính xác thực, tính chân thật, chân thành
44/ awakening: thức tỉnh
45/ away: xa
46/ awesome: tuyệt vời
47/ babies: đứa trẻ
48/ bachelors: cử nhân
49/ back: mặt sau
50/ bad: xấu
51/ banana: chuối
52/ be: là
53/ beat [ielts] [toeic] : tiết tấu
54/ beautiful: xinh đẹp
55/ because: bởi vì
56/ becomes: trở thành
57/ beers: bia
58/ being: hiện tại
59/ belief: sự tin tưởng
60/ believe: tin tưởng
61/ believed: tin
62/ belonging: thuộc về, gắn kết
63/ betrayal: sự phản bội
64/ better: tốt hơn
65/ big: to lớn
66/ birthplace: nơi sinh
67/ blame [ielts] [toeic] : đổ tội
68/ blank [ielts] [toeic] : trống, trắng trơn
69/ boils: chung quy, nhọt
70/ book: sách
71/ boring [ielts] [toeic] : nhạt nhẽo
72/ borrow: vay mượn
73/ boss: ông chủ
74/ box: hộp
75/ bravery: dũng cảm
76/ breakdown [ielts] [toeic] : phá vỡ
77/ breathe [ielts] [toeic] : thở
78/ bring: mang đến
79/ brought: đem lại
80/ but: Nhưng
81/ butts: mông
82/ by: qua
83/ call: gọi
84/ called: gọi điện
85/ calls: cuộc gọi
86/ came: đã đến
87/ can: Có thể
88/ cannot: không thể
89/ cant: không thể
90/ capacity [ielts] [toeic] : sức chứa, dung tích
91/ career [ielts] [toeic] : sự nghiệp
92/ cause [ielts] [toeic] : nguyên nhân, gây ra
93/ certain: chắc chắn
94/ certainty [ielts] [toeic] [pte] : chắc chắn
95/ chance: cơ hội
96/ changed: thay đổi
97/ cheeks: má
98/ childhood: thời thơ ấu
99/ children: những đứa trẻ
100/ choices: lựa chọn
101/ clean: lau dọn
102/ code [ielts] [toeic] : mã số
103/ cohort: đội quân
104/ collect: sưu tầm
105/ come: đến
106/ comes: đến
107/ comfortable: thoải mái
108/ common: chung
109/ companies: các công ty
110/ compassion: lòng trắc ẩn
111/ connected: kết nối
112/ connection [ielts] : sự kết nối, sự liên quan
113/ control: điều khiển
114/ controlling: kiểm soát
115/ conversation [ielts] : cuộc hội thoại
116/ cor: thân
117/ core [ielts] [toeic] : cốt lõi
118/ corporate [ielts] [toeic] : công ty
119/ could: có thể
120/ couple [ielts] [toeic] : cặp đôi
121/ courage: lòng can đảm, dũng khí
122/ course: khóa học
123/ crazy [ielts] : điên
124/ creativity: sáng tạo
125/ cycle [toeic] : xe đạp, vòng tròn, chu kỳ
126/ d: đ
127/ dangerous [ielts] : nguy hiểm
128/ dangerously: nguy hiểm
129/ data [ielts] [toeic] : dữ liệu
130/ day: ngày
131/ deal [ielts] : thỏa thuận
132/ debt [ielts] : món nợ
133/ decade [ielts] [toeic] [pte] : thập kỷ
134/ deconstruct: giải mã cấu trúc, phân tích
135/ deep: sâu
136/ deeply: sâu sắc
137/ define [ielts] [toeic] : định nghĩa
138/ definition [ielts] : sự định nghĩa
139/ described: mô tả
140/ did: làm
141/ difficult: khó
142/ disappointment [ielts] : thất vọng
143/ discharge [ielts] [toeic] [pte] : giảm bớt, phóng điện
144/ discomfort [ielts] : khó chịu
145/ disconnection: ngắt kết nối
146/ discourse [ielts] [toeic] : đàm luận
147/ divided: đã chia ra
148/ do: LÀM
149/ doctor: bác sĩ
150/ doctoral: tiến sĩ
151/ does: làm
152/ doing: đang làm
153/ down: xuống
154/ earlier: sớm hơn
155/ easily: một cách dễ dàng
156/ effect: tác dụng
157/ embraced: ôm lấy, đón nhận
158/ emotion [ielts] [toeic] : cảm xúc
159/ emotions: những cảm xúc
160/ empathy: sự đồng cảm
161/ end: kết thúc
162/ english: Tiếng Anh
163/ enough: đủ
164/ entire: toàn bộ
165/ evaluation: sự đánh giá
166/ even: thậm chí
167/ event: sự kiện
168/ ever: bao giờ
169/ everyone: mọi người
170/ everything: mọi thứ
171/ evidence [ielts] [toeic] : chứng cớ
172/ excited: hào hứng
173/ excluded: loại trừ
174/ excruciating: kinh khủng, hết sức đau khổ
175/ excruciatingly: hết sức
176/ exist: hiện hữu
177/ exists: tồn tại
178/ expanded: mở rộng
179/ expanding: mở rộng
180/ experience: kinh nghiệm
181/ experiences: kinh nghiệm
182/ explicit [ielts] [pte] : rõ ràng
183/ fact: sự thật
184/ faith [ielts] [toeic] : sự tin tưởng
185/ family: gia đình
186/ fat: mập
187/ fear: nỗi sợ
188/ feel: cảm thấy
189/ feeling: cảm giác
190/ feelings: cảm xúc
191/ felt: cảm thấy
192/ fierce [ielts] [toeic] [pte] : mạnh mẽ
193/ fifth: thứ năm
194/ fight: trận đánh
195/ figure [ielts] [toeic] : nhân vật, tìm ra
196/ find: tìm thấy
197/ first: Đầu tiên
198/ five: năm
199/ fix: sửa chữa
200/ flyer: tờ rơi
201/ focus [ielts] [toeic] : tập trung
202/ folder: thư mục
203/ folks: mọi người
204/ for: vì
205/ found [ielts] [toeic] : tìm thấy, thành lập
206/ four: bốn
207/ friends: bạn
208/ from: từ
209/ fully: đầy đủ
210/ fundamental [ielts] [toeic] [pte] : cơ bản
211/ fundamentally: về cơ bản, căn bản
212/ funny: buồn cười
213/ generation [ielts] [toeic] : thế hệ
214/ gentler: nhẹ nhàng hơn
215/ get: lấy
216/ getting: nhận
217/ gives: cho
218/ go: đi
219/ God: Chúa
220/ goes: đi
221/ going: đang đi
222/ gone: đi mất
223/ good: Tốt
224/ got: lấy
225/ grade [ielts] [toeic] : cấp
226/ grateful [ielts] [toeic] : tri ân
227/ gratitude [ielts] [toeic] : lòng biết ơn
228/ great: Tuyệt
229/ grief [ielts] [toeic] : nỗi buồn
230/ groups: các nhóm
231/ growth: sự phát triển
232/ guarantee [ielts] [toeic] : bảo đảm
233/ guarantees: đảm bảo
234/ hack: gian lận
235/ had: có
236/ half: một nửa
237/ hand: tay
238/ handle [ielts] : xử lý
239/ hang [ielts] [toeic] : treo
240/ happen: xảy ra
241/ happiness: niềm hạnh phúc
242/ hard: cứng
243/ hardwired: dây cứng, cố định
244/ has: có
245/ hate: ghét
246/ have: có
247/ having: đang có
248/ he: Anh ta
249/ head: cái đầu
250/ health: sức khỏe
251/ heard: đã nghe
252/ heart: trái tim
253/ heartbreak: đau lòng
254/ hearted: tận tình
255/ hearts: trái tim
256/ help: giúp đỡ
257/ her: cô ấy
258/ here: đây
259/ heres: đây rồi
260/ history: lịch sử
261/ hold [ielts] [toeic] : giữ
262/ hope: mong
263/ hour: giờ
264/ how: Làm sao
265/ huge: to lớn
266/ human: nhân loại
267/ hundreds: hàng trăm
268/ husband [ielts] : chồng
269/ I: TÔI
270/ id: nhận dạng
271/ idea: ý tưởng
272/ if: nếu như
273/ ill: ốm
274/ impact [ielts] [toeic] : sự va chạm
275/ imperfect: không hoàn hảo
276/ important: quan trọng
277/ in: TRONG
278/ incidents: sự cố
279/ initiating: bắt đầu, khởi xướng
280/ insecure: không an toàn, bất an
281/ instead: thay vì
282/ intensive [ielts] [toeic] : căng
283/ interested: thú vị
284/ interviewed: phỏng vấn
285/ interviewing: phỏng vấn
286/ interviews: phỏng vấn
287/ into: vào trong
288/ invest [ielts] [toeic] [pte] : đầu tư
289/ irrelevant: không liên quan
290/ is: là
291/ issue [ielts] [toeic] : vấn đề
292/ it: Nó
293/ its: của nó
294/ job: công việc
295/ journal [ielts] [toeic] : tạp chí
296/ joy: vui sướng
297/ just: chỉ
298/ justice [ielts] : Sự công bằng
299/ keep: giữ
300/ keeps: giữ
301/ kids: trẻ em
302/ kind: loại
303/ kinder: mẫu giáo
304/ kindly: tử tế
305/ knock: cú đánh
306/ know: biết
307/ knowing: biết
308/ laid: đặt
309/ language: ngôn ngữ
310/ last: cuối cùng
311/ laughter: tiếng cười
312/ lay [ielts] [toeic] : đặt nằm
313/ laying: đẻ
314/ lean [ielts] : độ nghiêng, dựa vào
315/ learned: đã học
316/ leave: rời khỏi
317/ led: dẫn đến
318/ left: bên trái
319/ less: ít hơn
320/ let: cho phép
321/ life: mạng sống
322/ lifes: cuộc sống
323/ like: giống
324/ liked: đã thích
325/ list [ielts] : danh sách
326/ listening: lắng nghe
327/ little: nhỏ bé
328/ live: sống
329/ lives: cuộc sống
330/ living: cuộc sống
331/ long: dài
332/ look: Nhìn
333/ looked: nhìn
334/ looking: đang nhìn
335/ looks: nhìn
336/ lost: mất
337/ lot: nhiều
338/ love: yêu
339/ made: làm ra
340/ magic [ielts] : ảo thuật
341/ make: làm
342/ makes: làm cho
343/ making: làm
344/ mantra: thần chú
345/ married: đã cưới
346/ masters: bậc thầy
347/ matter: vấn đề
348/ may: có thể
349/ maybe: Có lẽ
350/ me: Tôi
351/ mean: nghĩa là
352/ meaning: nghĩa
353/ means: có nghĩa
354/ measure [ielts] [toeic] : đo lường
355/ measuring: đo lường
356/ medicated: thuốc, dùng thuốc
357/ meeting: cuộc họp
358/ mental [ielts] [toeic] : tâm thần
359/ messy: lộn xộn
360/ meters: mét
361/ might: có thể
362/ mind: tâm trí
363/ minute [ielts] [toeic] : phút
364/ miserable [ielts] [toeic] : khổ sở
365/ mission [ielts] [toeic] : Sứ mệnh
366/ mode [ielts] [toeic] [pte] : cách thức
367/ moments: khoảnh khắc
368/ more: hơn
369/ most: hầu hết
370/ move: di chuyển
371/ much: nhiều
372/ muffin: bánh nướng xốp
373/ my: Của tôi
374/ mystery: bí ẩn
375/ necessary: cần thiết
376/ need: nhu cầu
377/ needed: cần thiết
378/ neglect [ielts] [toeic] [pte] : sao nhãng, bỏ mặc
379/ neither: không
380/ never: không bao giờ
381/ newly: mới
382/ next: Kế tiếp
383/ no: KHÔNG
384/ nor: cũng không
385/ not: không
386/ now: Hiện nay
387/ numb [toeic] [pte] : tê cứng, gây tê
388/ numbing: làm tê liệt
389/ nut: hạt
390/ obese: Béo phì
391/ of: của
392/ off: tắt
393/ office: văn phòng
394/ oh: Ồ
395/ oil: dầu
396/ okay: được rồi
397/ on: TRÊN
398/ one: một
399/ only: chỉ một
400/ opportunity [ielts] [toeic] : cơ hội
401/ or: hoặc
402/ order: đặt hàng
403/ organize: tổ chức
404/ original [ielts] [toeic] : nguyên bản
405/ other: khác
406/ others: người khác
407/ our: của chúng tôi
408/ ourselves: chính chúng ta
409/ out: ngoài
410/ outsmart: vượt mặt
411/ over: qua
412/ pages: trang
413/ pain: nỗi đau
414/ parent: cha mẹ
415/ part: phần
416/ passionately: nhiệt tình
417/ pattern: mẫu
418/ people: mọi người
419/ perception [ielts] [toeic] [pte] : sự nhận thức
420/ perfect [ielts] : hoàn hảo
421/ personal [ielts] [toeic] : riêng tư
422/ personally: cá nhân
423/ phenomena: hiện tượng
424/ piece: cái
425/ pieces: miếng
426/ pixie: tiểu tiên, tiên nữ
427/ place: địa điểm
428/ planner: người lập kế hoạch
429/ pledged: cam kết
430/ point: điểm
431/ politics [ielts] : chính trị
432/ pollock: cá minh thái
433/ practice: luyện tập
434/ predict [ielts] [toeic] [pte] : dự đoán
435/ predicting: tiên đoán
436/ pretend: giả vờ
437/ probably: có lẽ
438/ problem: vấn đề
439/ problems: các vấn đề
440/ professionally: chuyên nghiệp
441/ professor: giáo sư
442/ promoted: thăng chức
443/ published: được phát hành
444/ pulled: kéo
445/ purpose: mục đích
446/ pushed: đẩy
447/ put: đặt
448/ qualitative [ielts] [pte] : định tính
449/ quickly: nhanh
450/ raised: nâng lên
451/ ran: đã chạy
452/ ready: sẵn sàng
453/ real: thực tế
454/ realize: nhận ra
455/ really: Thực ra
456/ reason: lý do
457/ recall [ielts] [toeic] : nhớ lại
458/ recommendations: khuyến nghị
459/ relationship: mối quan hệ
460/ religion [ielts] : tôn giáo
461/ research [ielts] [toeic] : nghiên cứu
462/ researcher: nhà nghiên cứu
463/ responses: phản hồi
464/ result: kết quả
465/ rich: giàu có
466/ right: Phải
467/ rodeo: trò cưỡi ngựa
468/ roughly [ielts] : đại khái
469/ said: nói
470/ sat: đã ngồi
471/ saw: cái cưa
472/ say: nói
473/ saying: nói
474/ sayings: câu nói
475/ says: nói
476/ screaming: la hét
477/ second: thứ hai
478/ see: nhìn thấy
479/ seen: đã xem
480/ sees: nhìn
481/ selectively: có chọn lọc
482/ sending: gửi
483/ sense [ielts] [toeic] : giác quan
484/ sent: đã gửi
485/ separate [ielts] [toeic] : chia
486/ separated: ly thân
487/ seventh: thứ bảy
488/ sex: tình dục
489/ shame: nỗi tủi nhục
490/ sharpie: đồ mài
491/ she: cô ấy
492/ shes: cô ấy
493/ shit: Chết tiệt
494/ should: nên
495/ show: trình diễn
496/ shut: đóng cửa
497/ sick [ielts] : đau ốm
498/ simply: đơn giản
499/ situation: tình huống
500/ six: sáu
501/ slight [ielts] [toeic] : mảnh dẻ
502/ slugfest: sên
503/ smart [ielts] [toeic] : thông minh
504/ so: Vì thế
505/ social: xã hội
506/ some: một số
507/ somebody: có ai
508/ someone: người nào đó
509/ something: thứ gì đó
510/ sorry: Xin lỗi
511/ soul: linh hồn
512/ sounds: âm thanh
513/ speak: nói chuyện
514/ speaking: nói
515/ spend: tiêu
516/ spent: đã tiêu
517/ spill [ielts] [toeic] : tràn
518/ spiritual [ielts] [toeic] : tinh thần
519/ start: bắt đầu
520/ started: đã bắt đầu
521/ starts: bắt đầu
522/ stick [ielts] [toeic] : dán, cây gậy
523/ stop: dừng lại
524/ stories: những câu chuyện
525/ story: câu chuyện
526/ storyteller: người kể chuyện
527/ strategies: chiến lược
528/ street: đường phố
529/ strong: mạnh
530/ struggle: khó khăn, đấu tranh
531/ struggling: chật vật, đấu tranh
532/ student: học sinh
533/ study: học
534/ stuff [ielts] [toeic] : chất liệu, đồ đạc
535/ such: như là
536/ suck [ielts] [toeic] : hút, bú, gớm quá, tệ
537/ supply: cung cấp
538/ sure: Chắc chắn
539/ surrender [ielts] [toeic] : đầu hàng
540/ surrounded: Được bao quanh
541/ sweet: ngọt
542/ take: lấy
543/ takes: nhận
544/ talk: nói chuyện
545/ talked: nói chuyện
546/ talking: đang nói
547/ team [ielts] [toeic] : đội
548/ tell: kể
549/ tells: kể
550/ tenderness: dịu dàng
551/ tennis: quần vợt
552/ terror [ielts] [toeic] : khủng bố, sự kinh hãi
553/ than: hơn
554/ thank: cám ơn
555/ that: cái đó
556/ the: các
557/ their: của họ
558/ them: họ
559/ theme [ielts] [toeic] : chủ đề
560/ themselves: chúng tôi
561/ then: sau đó
562/ theory [ielts] [toeic] : lý thuyết
563/ therapist: nhà trị liệu
564/ therapists: nhà trị liệu
565/ there: ở đó
566/ theres: có
567/ these: những cái này
568/ they: họ
569/ thin: gầy
570/ thing: điều
571/ things: đồ đạc
572/ think: nghĩ
573/ this: cái này
574/ those: những thứ kia
575/ though: mặc dù
576/ thought: nghĩ
577/ thousands: hàng ngàn
578/ through: bởi vì
579/ time: thời gian
580/ to: ĐẾN
581/ today: Hôm nay
582/ told: nói
583/ took: lấy đi
584/ top: đứng đầu
585/ topics: chủ đề
586/ totally: Tổng cộng
587/ town: thị trấn
588/ treat: đối xử
589/ tried: đã thử
590/ trying: cố gắng
591/ turn: xoay
592/ turned: quay
593/ turns: lần lượt
594/ u: bạn
595/ uncertain: không chắc chắn
596/ underpinned: củng cố, làm nền tảng, ẩn sâu dưới
597/ understand: hiểu
598/ understood: hiểu
599/ universal [ielts] [toeic] [pte] : phổ biến,thuộc vũ trụ
600/ unnamed: vô danh
601/ unraveled: làm sáng tỏ
602/ up: hướng lên
603/ upside: lộn ngược
604/ us: chúng ta
605/ variable [ielts] [pte] : Biến đổi
606/ very: rất
607/ vulnerability: lỗ hổng, tính dễ tổn thương
608/ vulnerable [ielts] [toeic] : dễ bị tổn thương
609/ vulnerably: dễ bị tổn thương
610/ waiting: chờ
611/ walk: đi bộ
612/ want: muốn
613/ wanted: muốn
614/ wants: muốn
615/ was: đã từng là
616/ way: đường
617/ ways: cách
618/ we: chúng tôi
619/ weeks: tuần
620/ well: Tốt
621/ went: đi
622/ were: đã từng
623/ what: Gì
624/ whats: cái gì
625/ when: khi
626/ where: Ở đâu
627/ whether: liệu
628/ which: cái mà
629/ who: Ai
630/ whole: trọn
631/ why: Tại sao
632/ wife: vợ
633/ will: sẽ
634/ willing: sẵn sàng
635/ willingness: sự tự nguyện, thiện chí
636/ wired: buộc, có dây
637/ with: với
638/ within: ở trong
639/ without: không có
640/ won: thắng
641/ wondering: tự hỏi
642/ wont: không muốn
643/ word: từ
644/ words: từ
645/ work: công việc
646/ worker: công nhân
647/ works: làm
648/ world: thế giới
649/ worthiness: xứng đáng
650/ worthy: xứng đáng
651/ would: sẽ
652/ wow: Ồ
653/ write: viết
654/ writing: viết
655/ wrong: sai
656/ wrote: đã viết
657/ year: năm
658/ yearlong: quanh năm
659/ years: năm
660/ you: Bạn
661/ young: trẻ
662/ your: của bạn
So, I’ll start with this: a couple years ago, an event planner called me
because I was going to do a speaking event.
And she called, and she said,
’’I’m really struggling with how to write about you on the little flyer.’’
And I thought, ’’Well, what’s the struggle?’’
And she said, ’’Well, I saw you speak,
and I’m going to call you a researcher, I think,
but I’m afraid if I call you a researcher, no one will come,
because they’ll think you’re boring and irrelevant.’’
(Laughter)
And I was like, ’’Okay.’’
And she said, ’’But the thing I liked about your talk
is you’re a storyteller.
So I think what I’ll do is just call you a storyteller.’’
And of course, the academic, insecure part of me
was like, ’’You’re going to call me a what?’’
And she said, ’’I’m going to call you a storyteller.’’
And I was like, ’’Why not ’magic pixie’?’’
(Laughter)
I was like, ’’Let me think about this for a second.’’
I tried to call deep on my courage.
And I thought, you know, I am a storyteller.
I’m a qualitative researcher.
I collect stories; that’s what I do.
And maybe stories are just data with a soul.
And maybe I’m just a storyteller.
And so I said, ’’You know what?
Why don’t you just say I’m a researcher-storyteller.’’
And she went, ’’Ha ha. There’s no such thing.’’
(Laughter)
So I’m a researcher-storyteller, and I’m going to talk to you today --
we’re talking about expanding perception --
and so I want to talk to you and tell some stories
about a piece of my research that fundamentally expanded my perception
and really actually changed the way that I live and love
and work and parent.
And this is where my story starts.
When I was a young researcher, doctoral student,
my first year, I had a research professor who said to us,
’’Here’s the thing, if you cannot measure it, it does not exist.’’
And I thought he was just sweet-talking me.
I was like, ’’Really?’’ and he was like, ’’Absolutely.’’
And so you have to understand
that I have a bachelor’s and a master’s in social work,
and I was getting my Ph.D. in social work, so my entire academic career
was surrounded by people who kind of believed in the ’’life’s messy, love it.’’
And I’m more of the, ’’life’s messy, clean it up, organize it
and put it into a bento box.’’
(Laughter)
And so to think that I had found my way, to found a career that takes me --
really, one of the big sayings in social work is,
’’Lean into the discomfort of the work.’’
And I’m like, knock discomfort upside the head
and move it over and get all A’s.
That was my mantra.
So I was very excited about this.
And so I thought, you know what, this is the career for me,
because I am interested in some messy topics.
But I want to be able to make them not messy.
I want to understand them.
I want to hack into these things that I know are important
and lay the code out for everyone to see.
So where I started was with connection.
Because, by the time you’re a social worker for 10 years,
what you realize is that connection is why we’re here.
It’s what gives purpose and meaning to our lives.
This is what it’s all about.
It doesn’t matter whether you talk to people
who work in social justice, mental health and abuse and neglect,
what we know is that connection, the ability to feel connected, is --
neurobiologically that’s how we’re wired --
it’s why we’re here.
So I thought, you know what, I’m going to start with connection.
Well, you know that situation
where you get an evaluation from your boss,
and she tells you 37 things that you do really awesome,
and one ’’opportunity for growth?’’
(Laughter)
And all you can think about is that opportunity for growth, right?
Well, apparently this is the way my work went as well,
because, when you ask people about love, they tell you about heartbreak.
When you ask people about belonging,
they’ll tell you their most excruciating experiences of being excluded.
And when you ask people about connection,
the stories they told me were about disconnection.
So very quickly -- really about six weeks into this research --
I ran into this unnamed thing that absolutely unraveled connection
in a way that I didn’t understand or had never seen.
And so I pulled back out of the research
and thought, I need to figure out what this is.
And it turned out to be shame.
And shame is really easily understood as the fear of disconnection:
Is there something about me that, if other people know it or see it,
that I won’t be worthy of connection?
The things I can tell you about it:
It’s universal; we all have it.
The only people who don’t experience shame
have no capacity for human empathy or connection.
No one wants to talk about it,
and the less you talk about it, the more you have it.
What underpinned this shame, this ’’I’m not good enough,’’ --
which, we all know that feeling:
’’I’m not blank enough. I’m not thin enough,
rich enough, beautiful enough, smart enough, promoted enough.’’
The thing that underpinned this was excruciating vulnerability.
This idea of, in order for connection to happen,
we have to allow ourselves to be seen, really seen.
And you know how I feel about vulnerability. I hate vulnerability.
And so I thought, this is my chance to beat it back with my measuring stick.
I’m going in, I’m going to figure this stuff out,
I’m going to spend a year, I’m going to totally deconstruct shame,
I’m going to understand how vulnerability works,
and I’m going to outsmart it.
So I was ready, and I was really excited.
As you know, it’s not going to turn out well.
(Laughter)
You know this.
So, I could tell you a lot about shame,
but I’d have to borrow everyone else’s time.
But here’s what I can tell you that it boils down to --
and this may be one of the most important things that I’ve ever learned
in the decade of doing this research.
My one year turned into six years:
Thousands of stories, hundreds of long interviews, focus groups.
At one point, people were sending me journal pages
and sending me their stories --
thousands of pieces of data in six years.
And I kind of got a handle on it.
I kind of understood, this is what shame is, this is how it works.
I wrote a book, I published a theory, but something was not okay --
and what it was is that, if I roughly took the people I interviewed
and divided them into people who really have a sense of worthiness --
that’s what this comes down to, a sense of worthiness --
they have a strong sense of love and belonging --
and folks who struggle for it,
and folks who are always wondering if they’re good enough.
There was only one variable that separated
the people who have a strong sense of love and belonging
and the people who really struggle for it.
And that was, the people who have a strong sense of love and belonging
believe they’re worthy of love and belonging.
That’s it.
They believe they’re worthy.
And to me, the hard part of the one thing that keeps us out of connection
is our fear that we’re not worthy of connection,
was something that, personally and professionally,
I felt like I needed to understand better.
So what I did is I took all of the interviews
where I saw worthiness, where I saw people living that way,
and just looked at those.
What do these people have in common?
I have a slight office supply addiction, but that’s another talk.
So I had a manila folder, and I had a Sharpie,
and I was like, what am I going to call this research?
And the first words that came to my mind were ’’whole-hearted.’’
These are whole-hearted people, living from this deep sense of worthiness.
So I wrote at the top of the manila folder,
and I started looking at the data.
In fact, I did it first in a four-day, very intensive data analysis,
where I went back, pulled the interviews, the stories, pulled the incidents.
What’s the theme? What’s the pattern?
My husband left town with the kids
because I always go into this Jackson Pollock crazy thing,
where I’m just writing and in my researcher mode.
And so here’s what I found.
What they had in common was a sense of courage.
And I want to separate courage and bravery for you for a minute.
Courage, the original definition of courage,
when it first came into the English language --
it’s from the Latin word ’’cor,’’ meaning ’’heart’’ --
and the original definition was to tell the story of who you are
with your whole heart.
And so these folks had, very simply, the courage to be imperfect.
They had the compassion to be kind to themselves first and then to others,
because, as it turns out,
we can’t practice compassion with other people
if we can’t treat ourselves kindly.
And the last was they had connection, and -- this was the hard part --
as a result of authenticity,
they were willing to let go of who they thought they should be
in order to be who they were, which you have to absolutely do that
for connection.
The other thing that they had in common was this:
They fully embraced vulnerability.
They believed that what made them vulnerable made them beautiful.
They didn’t talk about vulnerability being comfortable,
nor did they really talk about it being excruciating --
as I had heard it earlier in the shame interviewing.
They just talked about it being necessary.
They talked about the willingness to say, ’’I love you’’ first ...
the willingness to do something where there are no guarantees ...
the willingness to breathe through waiting for the doctor to call
after your mammogram.
They’re willing to invest in a relationship
that may or may not work out.
They thought this was fundamental.
I personally thought it was betrayal.
I could not believe I had pledged allegiance to research, where our job --
you know, the definition of research is to control and predict,
to study phenomena for the explicit reason to control and predict.
And now my mission to control and predict
had turned up the answer that the way to live is with vulnerability
and to stop controlling and predicting.
This led to a little breakdown --
(Laughter)
-- which actually looked more like this.
(Laughter)
And it did.
I call it a breakdown; my therapist calls it a spiritual awakening.
(Laughter)
A spiritual awakening sounds better than breakdown,
but I assure you, it was a breakdown.
And I had to put my data away and go find a therapist.
Let me tell you something: you know who you are
when you call your friends and say, ’’I think I need to see somebody.
Do you have any recommendations?’’
Because about five of my friends were like,
’’Wooo, I wouldn’t want to be your therapist.’’
(Laughter)
I was like, ’’What does that mean?’’
And they’re like, ’’I’m just saying, you know.
Don’t bring your measuring stick.’’
(Laughter)
I was like, ’’Okay.’’
So I found a therapist.
My first meeting with her, Diana --
I brought in my list of the way the whole-hearted live, and I sat down.
And she said, ’’How are you?’’
And I said, ’’I’m great. I’m okay.’’
She said, ’’What’s going on?’’
And this is a therapist who sees therapists,
because we have to go to those, because their B.S. meters are good.
(Laughter)
And so I said, ’’Here’s the thing, I’m struggling.’’
And she said, ’’What’s the struggle?’’
And I said, ’’Well, I have a vulnerability issue.
And I know that vulnerability is the core of shame and fear
and our struggle for worthiness,
but it appears that it’s also the birthplace of joy, of creativity,
of belonging, of love.
And I think I have a problem, and I need some help.’’
And I said, ’’But here’s the thing: no family stuff, no childhood shit.’’
(Laughter)
’’I just need some strategies.’’
(Laughter)
(Applause)
Thank you.
So she goes like this.
(Laughter)
And then I said, ’’It’s bad, right?’’
And she said, ’’It’s neither good nor bad.’’
(Laughter)
’’It just is what it is.’’
And I said, ’’Oh my God, this is going to suck.’’
(Laughter)
And it did, and it didn’t.
And it took about a year.
And you know how there are people
that, when they realize that vulnerability and tenderness are important,
that they surrender and walk into it.
A: that’s not me,
and B: I don’t even hang out with people like that.
(Laughter)
For me, it was a yearlong street fight.
It was a slugfest.
Vulnerability pushed, I pushed back.
I lost the fight,
but probably won my life back.
And so then I went back into the research
and spent the next couple of years
really trying to understand what they, the whole-hearted,
what choices they were making, and what we are doing with vulnerability.
Why do we struggle with it so much?
Am I alone in struggling with vulnerability?
No.
So this is what I learned.
We numb vulnerability --
when we’re waiting for the call.
It was funny, I sent something out on Twitter and on Facebook
that says, ’’How would you define vulnerability?
What makes you feel vulnerable?’’
And within an hour and a half, I had 150 responses.
Because I wanted to know what’s out there.
Having to ask my husband for help because I’m sick, and we’re newly married;
initiating sex with my husband;
initiating sex with my wife;
being turned down; asking someone out;
waiting for the doctor to call back;
getting laid off; laying off people.
This is the world we live in.
We live in a vulnerable world.
And one of the ways we deal with it is we numb vulnerability.
And I think there’s evidence --
and it’s not the only reason this evidence exists,
but I think it’s a huge cause --
We are the most in-debt ...
obese ...
addicted and medicated adult cohort in U.S. history.
The problem is -- and I learned this from the research --
that you cannot selectively numb emotion.
You can’t say, here’s the bad stuff.
Here’s vulnerability, here’s grief, here’s shame,
here’s fear, here’s disappointment.
I don’t want to feel these.
I’m going to have a couple of beers and a banana nut muffin.
(Laughter)
I don’t want to feel these.
And I know that’s knowing laughter.
I hack into your lives for a living.
God.
(Laughter)
You can’t numb those hard feelings
without numbing the other affects, our emotions.
You cannot selectively numb.
So when we numb those,
we numb joy,
we numb gratitude,
we numb happiness.
And then, we are miserable,
and we are looking for purpose and meaning,
and then we feel vulnerable,
so then we have a couple of beers and a banana nut muffin.
And it becomes this dangerous cycle.
One of the things that I think we need to think about
is why and how we numb.
And it doesn’t just have to be addiction.
The other thing we do is we make everything that’s uncertain certain.
Religion has gone from a belief in faith and mystery to certainty.
’’I’m right, you’re wrong. Shut up.’’
That’s it.
Just certain.
The more afraid we are, the more vulnerable we are,
the more afraid we are.
This is what politics looks like today.
There’s no discourse anymore.
There’s no conversation.
There’s just blame.
You know how blame is described in the research?
A way to discharge pain and discomfort.
We perfect.
If there’s anyone who wants their life to look like this, it would be me,
but it doesn’t work.
Because what we do is we take fat from our butts and put it in our cheeks.
(Laughter)
Which just, I hope in 100 years, people will look back and go, ’’Wow.’’
(Laughter)
And we perfect, most dangerously, our children.
Let me tell you what we think about children.
They’re hardwired for struggle when they get here.
And when you hold those perfect little babies in your hand,
our job is not to say, ’’Look at her, she’s perfect.
My job is just to keep her perfect --
make sure she makes the tennis team by fifth grade and Yale by seventh.’’
That’s not our job.
Our job is to look and say,
’’You know what? You’re imperfect, and you’re wired for struggle,
but you are worthy of love and belonging.’’
That’s our job.
Show me a generation of kids raised like that,
and we’ll end the problems, I think, that we see today.
We pretend that what we do doesn’t have an effect on people.
We do that in our personal lives.
We do that corporate --
whether it’s a bailout, an oil spill ...
a recall.
We pretend like what we’re doing
doesn’t have a huge impact on other people.
I would say to companies, this is not our first rodeo, people.
We just need you to be authentic and real and say ...
’’We’re sorry. We’ll fix it.’’
But there’s another way, and I’ll leave you with this.
This is what I have found:
To let ourselves be seen, deeply seen, vulnerably seen ...
to love with our whole hearts, even though there’s no guarantee --
and that’s really hard,
and I can tell you as a parent, that’s excruciatingly difficult --
to practice gratitude and joy in those moments of terror,
when we’re wondering, ’’Can I love you this much?
Can I believe in this this passionately?
Can I be this fierce about this?’’
just to be able to stop and, instead of catastrophizing what might happen,
to say, ’’I’m just so grateful,
because to feel this vulnerable means I’m alive.’’
And the last, which I think is probably the most important,
is to believe that we’re enough.
Because when we work from a place, I believe, that says, ’’I’m enough’’ ...
then we stop screaming and start listening,
we’re kinder and gentler to the people around us,
and we’re kinder and gentler to ourselves.
That’s all I have. Thank you.
(Applause)
struggling, flyer, struggle, researcher, irrelevant, insecure, pixie, courage, expanding, fundamentally, professor, bachelor, surrounded, messy, organize, lean, upside, knock, mantra, neurobiologically, evaluation, growth, apparently, heartbreak, belonging, excruciating, unraveled, worthy, empathy, underpinned, promoted, vulnerability, deconstruct, outsmart, boils, divided, worthiness, folks, addiction, wholehearted, incidents, bravery, compassion, authenticity, embraced, excruciating, willingness, mammogram, pledged, phenomena, betrayal, therapist, measuring, birthplace, creativity, childhood, tenderness, initiating, medicated, selectively, obese, cohort, muffin, butts, cheeks, hardwired, bailout, rodeo, vulnerably, excruciatingly, catastrophizing
struggling: chật vật, đấu tranhflyer: tờ rơistruggle: khó khăn, đấu tranh researcher: nhà nghiên cứuirrelevant: không liên quaninsecure: không an toàn, bất anpixie: tiểu tiên, tiên nữcourage: lòng can đảm, dũng khíexpanding: mở rộngfundamentally: về cơ bản, căn bảnprofessor: giáo sưbachelor: cử nhânsurrounded: Được bao quanhmessy: lộn xộnorganize: tổ chứclean: độ nghiêng, dựa vàoupside: lộn ngượcknock: cú đánhmantra: thần chúneurobiologically: evaluation: sự đánh giágrowth: sự phát triểnapparently: rõ ràngheartbreak: đau lòngbelonging: thuộc về, gắn kếtexcruciating: kinh khủng, hết sức đau khổunraveled: làm sáng tỏworthy: xứng đángempathy: sự đồng cảmunderpinned: củng cố, làm nền tảng, ẩn sâu dướipromoted: thăng chứcvulnerability: lỗ hổng, tính dễ tổn thươngdeconstruct: giải mã cấu trúc, phân tíchoutsmart: vượt mặtboils: chung quy, nhọtdivided: đã chia raworthiness: xứng đángfolks: mọi ngườiaddiction: nghiệnwholehearted: hết lòngincidents: sự cốbravery: dũng cảmcompassion: lòng trắc ẩnauthenticity: tính xác thực, tính chân thật, chân thànhembraced: ôm lấy, đón nhậnexcruciating: kinh khủng, hết sức đau khổwillingness: sự tự nguyện, thiện chímammogram: pledged: cam kếtphenomena: hiện tượngbetrayal: sự phản bộitherapist: nhà trị liệumeasuring: đo lườngbirthplace: nơi sinhcreativity: sáng tạochildhood: thời thơ ấutenderness: dịu dànginitiating: bắt đầu, khởi xướngmedicated: thuốc, dùng thuốcselectively: có chọn lọcobese: Béo phìcohort: đội quânmuffin: bánh nướng xốpbutts: môngcheeks: máhardwired: dây cứng, cố địnhbailout: rodeo: trò cưỡi ngựavulnerably: dễ bị tổn thươngexcruciatingly: hết sứccatastrophizing: